Các trang web tuyển dụng hàng đầu Việt Nam hiện nay, bạn cần phải biết

Việc sử dụng các website để tìm kiếm việc làm là một trong những lựa chọn hữu ích giúp người lao động và cả nhà tuyển dụng có thể lựa chọn và tìm kiếm những ứng viên phù hợp. Cùng tham khảo xem các trang web tuyển dụng hàng đầu Việt Nam hiện nay là những trang web nào nhé!

Thay vì phải tìm kiếm việc làm theo cách làm truyền thống, dường như tất cả mọi người đều lựa chọn các website tuyển dụng để tra cứu thông tin doanh nghiệp hoặc mở rộng cơ hội tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, phải lựa chọn trang web tuyển dụng mới hiệu quả, tìm kiếm được những thông tin chính xác, trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn các trang web tuyển dụng hàng đầu Việt Nam nhé!

Careelink.vn

Được thành lập từ năm 2006 cho đến nay, Careelink được biết đến như một trong những website tuyển dụng hàng đầu nằm trong top những website tuyển dụng được phần lớn người lao động cũng như  các nhà tuyển dụng nhân sự cấp cao tin dùng. Với số lượng hơn 100.000 truy cập mỗi ngày, Careelink đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của những người lao động, nhà tuyển dụng trên khắp cả nước.

Đối với những công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân sự lớn hoặc người lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm tại những môi trường văn minh chuyên nghiệp, việc ứng viên sử dụng website của Careelink như một công cụ hỗ trợ đắt lực mà bạn sẽ không cần trả bất kỳ chi phí nào. Với Careelink bạn không những tìm kiếm được thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp mà còn nắm rõ các yêu cầu, mức lương cũng như môi trường làm việc từ phía đơn vị tuyển dụng một cách cụ thể.

Vieclam.tuoitre.vn

Giống như tên gọi của trang web này, Vieclam.tuoitre.vn là nơi cập nhật những thông tin liên quan đến các vấn đề tuyển dụng, các thông tin tuyển dụng cần thiết cho những người lao động trên khắp cả nước. Mỗi ngày với rất nhiều hồ sơ công việc được đăng tải, người lao động có thể dễ dàng nắm bắt thông tin, yêu cầu công việc, mức lương chính xác mà nhà tuyển dụng từ các doanh nghiệp đưa ra để nộp hồ sơ xin việc trực tiếp tại website.

Danhbavieclam.vn

Là một trong những kênh thông tin tuyển dụng hàng đầu tại Việt Nam, danhbavieclam.vn là nơi tập hợp rất nhiều những lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau để người lao động có thể lựa chọn. Hồ sơ hay CV của họ cũng được hiển thị trực tiếp trên trang, chính vì vậy nhà tuyển dụng có thể dễ dàng nhìn thấy hồ sơ xin việc online của họ để lựa chọn ra những ứng viên phù hợp, tiết kiệm được thời gian đáng kể để tìm kiếm nhân sự phù hợp.

Timviec365.vn

Tuy có thời gian hoạt động ngắn hơn so với những website tuyển dụng nổi tiếng khác, tuy nhiên timviec365.vn đã gây ấn tượng mạnh với những người tìm việc online trên khắp cả nước, bởi tính năng vô cùng tiện ích. Website tuyển dụng mang đến tính năng kép, thuận tiện cho cả nhà tuyển dụng lẫn người tìm việc.

Ngoài những thông tin tuyển dụng được cập nhật liên tục với rất nhiều ngành nghề đa dạng khác nhau, timviec365 còn có rất nhiều bài viết cẩm nang chia sẻ kinh nghiệm tìm việc với nhiều góc nhìn khác nhau hỗ trợ kinh nghiệm cho những sinh viên mới ra trường hay những bài học mới vô cùng giá trị cho những ai đã và đang gặp vấn đề khó khăn khi tìm việc làm vào thời điểm hiện tại.

123job.vn

Cuối cùng là website tuyển dụng 123job.vn, một trong những trang web tuyển dụng được đánh giá cao về mức độ uy tín của những thông tin tuyển dụng được đăng tải. Ngoài tin tuyển dụng tốt nhất, website còn giới thiệu đến top những công ty nổi tiếng uy tín được tìm kiếm nhiều nhất, chuyên mục “việc làm hấp dẫn nhất” và cẩm nang làm việc 24h dành cho những ai đang cần đút kết những kinh nghiệm thực tế trước khi bắt đầu quá trình xin việc của mình.

Một số kinh nghiệm xin việc qua các website tuyển dụng hiện nay:

Sự xuất hiện của các website tuyển dụng hiện nay đã giúp người lao động xóa đi khoảng cách với các nhà tuyển dụng trên khắp mọi miền đất nước. Việc của người lao động chỉ cần tạo hồ sơ online và nhấn nút để có thể gửi trực tiếp đến các công ty mà không cần phải tốn quá nhiều thời gian xin việc trực tiếp.

Đây được xem là một trong những ưu điểm mà các website tuyển dụng ngày nay mang đến cho người lao động, tuy nhiên bạn cũng không nên vì thế mà bỏ qua những yếu tố cần thiết khi xin việc trực tuyến nếu không muốn bị tuột mất những cơ hội làm việc tốt.

Vậy bạn cần lưu ý những vấn đề gì?

Đề cao sự chính xác

Bạn hãy tận dụng tối đa những từ ngữ liên quan đến nghề nghiệp và công việc chuyên môn của mình để viết vào lá đơn xin việc theo các mẫu gợi ý một cách phù hợp. Có một số website sẽ có một số mẫu viết sẵn đơn xin việc theo từng ngành nghề nhưng bạn nên lưu ý những từ ngữ trong đó có thể sẽ thuộc chuyên môn công việc khác không chính xác và phù hợp với công việc của bạn. Cho nên, bạn phải thật cẩn thận nhé!

Nộp đơn xin việc nhiều lần

Mỗi ngày sẽ có rất nhiều hồ sơ xin việc được gửi đến các nhà tuyển dụng trên website, nếu hồ sơ của bạn được gửi sớm và nhà tuyển dụng kịp thời xem được thì sẽ rất tốt. Ngược lại, hồ sơ xin việc của bạn nộp trễ, nhà tuyển dụng không có nhiều thời gian xem qua nó rất dễ bị trôi đi, làm bạn mất cơ hội xin việc sẽ rất uổng phí. Do đó, đừng ngần ngại gửi hồ sơ đến đơn vị bạn quan tâm nhiều lần nếu như không thấy được phản hồi từ họ bạn nhé!

Đảm bảo yếu tố rõ ràng và nổi bật

CV và hồ sơ xin việc trên các website thường sẽ chú trọng nhiều vào hình thức trình bày của ứng viên có bắt mắt và chỉn chu hay không. Chính vì vậy, bạn nên lưu ý cách lựa chọn mẫu CV nào cho thật thích hợp để không khiến nhà tuyển dụng nhàm chán. Lời khuyên cho bạn là tốt nhất nên tự tạo một CV xin việc sẽ gây được ấn tượng và thiện cảm hơn với nhà tuyển dụng giữa cả rừng ứng viên sử dụng các mẫu CV có sẵn đấy.

Luôn cung cấp đầy đủ thông tin

Các thông tin liên quan đến email, số điện thoại, tài khoản mạng xã hội, file đính kèm bạn không nên để trống. Đây là những cơ sở quan trọng để nhà tuyển dụng dựa vào đó để xác thực các thông tin của bạn đã làm trong khoảng thời gian gần đây. Mặt khác, nó cũng là cơ sở để nhà tuyển dụng đánh giá được thái độ chuyên nghiệp cũng như tư duy cuộc sống của bạn thông qua các thông tin bạn ghi trên CV cho nhà tuyển dụng tìm hiểu.

Làm thế nào để tìm được thông tin tuyển dụng hiệu quả hiện nay

Sử dụng Internet/ Google

Nếu ngày xưa chúng ta phải tìm việc bằng cách mua báo đọc, xem tivi để tìm kiếm những thông tin tuyển dụng, thì ngày nay mọi việc đã có thể thuận lợi và tiết kiệm thời gian hơn qua Internet. Chỉ cần gõ một cụm từ lên google tìm kiếm từ khóa “tin tuyển dụng” bạn sẽ có ngay một danh sách những website tuyển dụng lớn nhỏ trong và ngoài nước.

Tuy nhiên, có nhiều tiện ích đến vậy thế nhưng Google cũng có ưu và nhược điểm riêng, cụ thể như:

Ưu điểm:

Có thể tìm kiếm rất nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau

Dễ tìm kiếm, thời gian tổng hợp nhanh chóng.

Nhược điểm:

Khó kiểm định được chất lượng thông tin

Số lượng nhiều khó lựa chọn, dễ bị rối thông tin nếu không có kiến thức nhất định.

Tìm kiếm thông tin qua Facebook

Là một trang thông tin được rất nhiều người sử dụng hiện nay, Facebook đang chứng tỏ được vị thế là một trong mạng xã hội hàng đầu tại Việt Nam. Từ những thông tin mang tính giải trí đến những tin tức trong và ngoài nước đều được Facebook cập nhật liên tục. Trong đó có cả những thông tin tuyển dụng từ khắp mọi nơi từ các trang group cộng đồng, hội, nhóm hay các trang Fanpage tuyển dụng.

Ưu điểm:

Lượng thông tin lớn, cập nhật liên tục

Có thể tham khảo đánh giá thông tin từ các những bình luận của những người khác.

Có thể theo dõi thông tin tuyển dụng thường xuyên và tham khảo lý lịch của những nhà tuyển dụng.

Nhược điểm:

Thông tin mang tính phức tạp, khó kiểm chứng

Dễ xảy ra tình trạng lừa đảo, đánh cắp thông tin cá nhân

Tìm kiếm qua các website tuyển dụng

Các trang website tuyển dụng ra đời đã hỗ trợ rất nhiều cho người tìm việc lẫn các nhà tuyển dụng. Việc sàn lọc hồ sơ và ứng viên phù hợp đã không còn quá khó khăn, ứng viên thì có thể yên tâm về độ chính xác thông tin từ các nhà tuyển dụng, không còn sợ tình trạng lừa đảo, mất tiền để xin việc như lúc trước.

Ưu điểm:

Dễ tìm kiếm, chọn lọc thông tin chính xác, cụ thể qua từng mục, và các lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau.

Nhược điểm:

Vẫn có một vài thông tin tuyển dụng ảo

Ngoài những cách làm trên bạn cũng có thể trực tiếp tìm việc khác như tham gia các hội chợ việc làm, ghi danh các khóa học, hội thảo, sự kiện do các công ty bạn yêu thích tổ chức để tìm hiểu thông tin ứng tuyển rõ ràng hơn. Cơ hội là do nắm lấy, nếu có thời gian và năng lực thực sự trong công việc, bạn không nên ngần ngại đợi chờ thời cơ đến. Hãy chủ động để tìm cho bản thân những môi trường làm việc lý tưởng đúng sở trường của mình bạn nhé!

Hy vọng rằng, với bài viết này chúng tôi đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn về các trang web tuyển dụng hàng đầu Việt Nam để bạn có thể tìm kiếm được cho mình những công việc phù hợp với năng lực và sở thích bản thân. Cũng chân thành khuyên bạn nên đầu tư vào các hồ sơ tuyển dụng trực tuyến để có được lợi thế tìm kiếm việc làm tốt hơn, bởi vì không ít các ứng viên xuất sắc mỗi ngày mỗi giờ đều tranh nhau những vị trí việc làm trên các trang tuyển dụng nổi tiếng này. Chúc bạn mau chóng tìm được công việc nhé!

Penetration Pricing Là Gì?

Đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, nếu không có sự khác biệt lớn về sản phẩm so với thị trường thì sẽ khó cạnh tranh với các đối thủ khác. Do đó, doanh nghiệp  cần có những chiến lược về giá cả tốt để có thể thu hút khách hàng nhưng vẫn đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận. Các chiến lược này gọi là định giá thâm nhập hay còn gọi là penetration pricing. Vậy Penetration Pricing là gì hãy cùng tìm hiểu nhé!

  1. Khái niệm

Penetration Pricing có nghĩa tiếng Việt là định giá thâm nhập, đây là chiến lược thu hút sự chú ý của khách hàng bằng cách đặt ra giá chào bán cho sản phẩm hay dịch vụ thấp hơn so với mức giá chung trên thị trường. Mục đích của các doanh nghiệp khi sử dụng chiến lược này là mong muốn sản phẩm của mình sẽ được thị trường chấp nhận rộng rãi hơn.

Việc giảm giá thành sản phẩm để thâm nhập thị trường sẽ dễ gây lỗ vốn khởi đầu của doanh nghiệp, ngược lại sẽ thu hút được lượng khách hàng chưa từng mua sản phẩm hoặc khách hàng trung thành của đối thủ cạnh tranh. Kết hợp với các chiến lược khác, doanh nghiệp dần chiếm được sự tin dùng của khách hàng và sau một khoảng thời gian, công ty bắt đầu nâng giá trở lại, mang về lợi nhuận, xây dựng được thương hiệu trên thị trường.

  • Tầm quan trọng của penetration pricing

Trong giai đoạn đầu hoạt động của doanh nghiệp, việc đưa ra một chiến lược định giá tốt sẽ giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng xâm nhập vào thị trường, tối đa hóa lợi nhuận hơn trong quá trình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ. Trong quá trình lập chiến lược, doanh nghiệp cũng nên xem xét các khía cạnh khác trong quá trình sản xuất và phân phối giá và so sánh với đối thủ cạnh tranh hay các sản phẩm có thể bị thay thế để đặt ra mục tiêu hoàn thành trong thời gian tới. Mặc khác, đối với khách hàng, họ thường không sẵn sàng mua những sản phẩm có giá quá cao so với chất lượng, và cũng không muốn mua sản phẩm có giá quá thấp vì tâm lý sợ hàng kém chất lượng và nếu giá sản phẩm quá thấp, doanh nghiệp sẽ bị lỗ.

  • Một số chiến lược kết hợp

Economy Pricing (Định giá tiết kiệm): Để thực hiện, doanh nghiệp sẽ cắt giảm các chi phí liên quan đến marketing và sản xuất để dễ dàng tiếp cận các khách hàng ham giá rẻ và không quá khó tính.

Price Skimming (Định giá hớt váng): có nghĩa là đặt giá cho sản phẩm ở mức cao và sau đó hạ thấp giá hơn so với sản phẩm tương tự trên thị trường. Chiến lược này phép doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận ban đầu.

Bundle Pricing (Định giá theo gói): Doanh nghiệp sẽ đưa ra các gói ưu đãi khi khách hàng mua một số lượng lớn sản phẩm cùng một lúc. Chiến lược này giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng theo nhóm đông và tạo họ được lời khi đi mua sản phẩm.

  • Hạn chế của penetration pricing

Mặc dù được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng vào hoạt động kinh doanh, chiến lược penetration pricing (định giá thâm nhập) vẫn có những hạn chế, bất lợi cho doanh nghiệp:

Khi giá sản phẩm thấp tạo cho người mua cảm giác sản phẩm không đạt chất lượng hoặc chất lượng thấp hơn so với sản phẩm của doanh nghiệp cùng ngành.

Mức giá ban đầu này được sử dụng trong thời gian dài nên việc tăng giá trở lại sẽ khó khăn hoặc thậm chí là không thể thực hiện được hoặc lượng khách hàng rời bỏ đáng kể.

Khả năng cao không thu được lợi nhuận hoặc lợi nhuận quá thấp, không đủ chi trả cho các chi phí đầu tư ban đầu, việc đầu tư cho thời gian tới cũng gặp khó khăn, nguy cơ sẽ vĩnh viễn đứng im tại chỗ với việc kinh doanh lợi nhuận thấp.

Ngoài ra, nếu chỉ thực hiện chiến lược này mà không có những chiến lược kết hợp khác, doanh nghiệp khó có thể đạt hiệu quả cao.

Bài viết trên đưa ra những kiến thức về penetration pricing là gì, tầm quan trọng cũng như những bất lợi của chiến lược penetration pricing, và nêu ra một số chiến lược có thể kết hợp. Định giá thâm nhập có cả mặt lợi và bất lợi. Do đó, để giảm thiểu tối đa tổn thất, công ty nên lập ra một kế hoạch, mục tiêu thật kỹ lưỡng ngay từ ban đầu.

Vesting Là Gì? Phân Loại, Đặc Điểm Và Ưu Nhược Điểm Của Vesting

Để thu hút được nhân sự làm việc tại một số công ty khởi nghiệp dễ gặp phải những rủi ro công ty thường áp dụng vesting cho nhân viên. Đây là quyền mà nhân viên được mua và sở hữu cổ phần với mức giá thấp của công ty. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về vesting thì hãy chúng ta cùng tìm hiểu dưới đây vesting là gì, phân loại và đặc điểm của vesting, ưu điểm và nhược điểm của vesting.

  1. Khái niệm.

Vesting có nghĩa tiếng việt “quyền được hưởng” là một thuật ngữ pháp lý thể hiện việc cho phép, trao quyền cho khoản thanh toán, các tài sản và lợi ích đi kèm ở hiện tại hay xuất hiện ở tương lai. Ngoài ra, vesting còn mang ý nghĩa là quyền mà nhân viên làm việc tại công ty được hưởng và có thể lựa chọn cổ phiếu của công ty. Đặc biệt, quyền chọn mua cổ phiếu, khoản đóng góp của đối tượng sử dụng lao động được công ty sử dụng cấp cho nhân viên khi đủ điều kiện thời gian làm việc tại đây kéo dài trong số năm nhất định.

  • Đặc điểm của vesting.

Vesting giúp nhân viên tăng thêm động lực hoàn thành tốt công việc, có quyền đối với tài sản công ty và quyết định ở lại đóng góp cho công ty lâu dài của nhân viên. Kế hoạch vesting được áp dụng dựa vào thời gian làm việc của nhân viên đó tại công ty xác định quyền sở hữu tài sản. Ngoài ra, vesting như một công cụ thỏa thuận để thuyết phục nhân viên nhận được lợi nhuận cổ phiếu của công ty.

  • Phân loại vesting.

Vesting được chia thành các loại vesting (quyền được hưởng) phổ biến sau:

Vesting dựa theo thời gian: là dựa vào thời gian và lịch trình đã định mà nhân viên dựa vào đó được hưởng cổ phần. Theo quy định thông thường khi công ty áp dụng các hợp đồng vesting có thời gian quy định một năm mang ý nghĩa nhân viên cần có khoảng thời gian làm việc tại công ty ít nhất là một năm trước khi tạo ra được tiền lãi theo thỏa thuận.

Vesting dựa trên cột mốc: là dựa vào cột mốc khi bắt đầu đề cập đến phương pháp hợp đồng vesting được công ty cấp quyền chọn mua cổ phiếu. Ngoài ra, những lợi ích theo kế hoạch hoàn thành nhiệm vụ của công ty hay đạt được những mục tiêu đề ra của công ty.

Vesting hỗn hợp: là sự kết hợp của hai quyền được hưởng trên, kết hợp vesting dựa theo thời gian và vesting dựa trên cột mốc. Vesting hỗn hợp này là dựa vào khoảng thời gian làm việc của nhân viên tại công ty và đạt được nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể hay cột mốc nhất định đáp ứng điều kiện được cấp quyền chọn mua cổ phiếu của công ty.

Vesting ở các startup: Đối với những công ty bắt đầu khởi nghiệp cần có tính phụ thuộc cao vào số lượng thành viên nhỏ trong nhóm (bao gồm: một người sáng lập và một hay vài người đồng sáng lập) để hợp tác lâu dài cùng phát triển, thành công. Vesting (quyền được đưởng) được áp dụng như một cách quan trọng để tăng giá trị công ty, bảo vệ nhân viên và tăng sự bền vững. Thường lựa chọn cấp vesting dựa theo thời gian, đảm bảo các thành viên trong nhóm có sự trung thành và tính bảo mật cao, lâu dài hơn.

  • Ưu điểm và nhược điểm của vesting.

Ưu điểm: Quyền chọn vốn chủ sở hữu và cổ phiếu được xem như một hình thức để trả lương cho nhân viên và đặc biệt như thay thế cho quá trình trả tiền thưởng bằng tiền mặt. Vesting giúp công ty có thể duy trì tỷ lệ tiền mặt nắm giữ tại công ty cao, dùng dự phòng cho việc thanh toán các khoản nợ khác. Thu hút được nhân viên tài năng làm lâu dài nhờ cấp quyền sở hữu cổ phiếu, cải thiện tỷ lệ nhân viên nghỉ việc.

Nhược điểm: Điều khoản vesting có những hạn chế dẫn đến nhân viên có năng lực khó chấp nhận dẫn đến từ chức nên cần có hợp đồng vesting phù hợp. Lịch trình của vesting có tính phức tạp nên nhân viên tốn nhiều thời gian và cần nỗ lực nhiều dẫn đến tăng chi phí.

Đối với các nhà đầu tư vesting rất quan trọng trong vận hành công ty và khá quan trọng với người có kế hoạch nhận lương hưu tại công ty. Hy vọng qua những thông tin cung cấp ở trên bạn đã hiểu được vesting là gì và đặc điểm, phân loại, ưu nhược điểm của vesting.

Mô Hình Tăng Trưởng Kinh Tế Là Gì? Một Số Mô Hình Tăng Trưởng

Nền kinh tế đang ngày càng phát triển thể hiện thông qua các biến số kinh tế và mối liên hệ giữa chúng, gồm có những chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phù hợp. Để thực hiện được điều này cần có một mô hình tăng trưởng kinh tế phù hợp với nền kinh tế. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn biết mô hình tăng trưởng kinh tế là gì, phân loại và một số mô hình tăng trưởng.

  1. Khái niệm

Mô hình tăng trưởng kinh tế dịch sang tiếng anh được gọi là “Models of Economic Growth” là hình thức tượng trưng cho quá trình tổ chức huy động nguồn lực và phân bổ sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đảm bảo dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế qua từng năm, luôn duy trì với tốc độ hợp lý.

  • Phân loại mô hình tăng trưởng kinh tế

Mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng: mang ý nghĩa thể hiện đặc trưng cơ bản là tăng giá trị số lượng sản xuất sản phẩm nhờ vào tăng trưởng các yếu tố như vốn đầu tư, lao động tham gia sản xuất, tài nguyên thiên nhiên. Đặc biệt, đây là cách thức đơn giản nhất để mở rộng sản xuất, tăng thêm việc làm, tăng giá trị thu nhập,…song song với những thuận lợi này cũng có các hạn chế như năng suất lao động thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không rõ rệt, nền kinh tế có phần trì trệ,…

Mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu: thể hiện đặc trưng cơ bản để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng tăng trưởng dựa vào áp dụng khoa học, công nghệ hiện đại. Cải thiện hiệu quả sử dụng vốn tăng, nâng cao năng suất lao động, đóng góp của những yếu tố năng suất tổng hợp. Nền kinh tế thường hoạt động theo hướng vào các lĩnh vực, ngành tăng giá trị, chi phí sản xuất giảm, đẩy mạnh sản xuất cùng với xuất khẩu các sản phẩm có chất lượng công nghệ cao, dựa trên nhiệm vụ khai thác tốt lợi thế nền kinh tế, liên tục đồng bộ hóa hoạt động khai thác và chế biến tạo ra sản phẩm. Ngoài ra, tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu còn có thể gắn liền với bảo vệ môi trường, cải thiện tăng phúc lợi xã hội,…

  • Một số mô hình tăng trưởng

Mô hình Harrod – Domar: là mô hình tăng trưởng đơn giản. Mô hình được hai nhà kinh tế học là Evsay Domar ở Mỹ cùng với Roy Harrod ở Anh vào những năm 40 và dựa theo tư tưởng Keynes, hai người nghiên cứu độc lập nhưng đã cùng lúc đưa ra mô hình giải thích vấn đề về giữa tăng trưởng và thất nghiệp có quan hệ như thế nào giữa các nước phát triển. Ngoài ra, mô hình này cũng được sử dụng ở các nước đang phát triển nhằm nhận xét mối quan hệ của nhu cầu về vốn với tăng trưởng. Mô hình Harrod – Domar luôn đánh giá tất cả đơn vị kinh tế chẳng hạn như là công ty, một ngành nào đó hay nền kinh tế đều chịu ảnh hưởng bởi tổng số vốn đầu tư.

Mô hình Solow – Swan: là mô hình tăng trưởng ngoại sinh. Mô hình được đưa ra giúp lý giải cho sự tăng trưởng kinh tế dài hạn thông qua nghiên cứu hoạt động tích lũy vốn, tăng dân số và lao động cùng với sự gia tăng năng suất được xem như tiến bộ công nghệ. Mô hình Solow – Swan có bản chất của hàm tổng sản xuất tân cổ điển, thể hiện theo dạng hàm Cobb-Douglas. Đặc biệt mô hình đã thay thế mô hình Harrod – Domar và phát triển độc lập vào năm 1956 bởi Robert Solow và Trevor Swan.

Mô hình tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công nghệ: Đối với tăng trưởng kinh tế, tiến bộ công nghệ có ý nghĩa quan trọng giúp nền kinh tế trong nước phát triển nhanh. Theo lý thuyết, nếu công nghệ không cải thiện, tiến bộ thì năng suất cận biên có tốc độ giảm dần dẫn đến các chỉ tiêu đánh giá theo đầu người cũng giảm theo.

Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội cần đề cao vai trò của vốn, lao động, khoa học và công nghệ, tài nguyên thiên nhiên và có chính sách phù hợp để thúc đẩy sự tăng trưởng của các yếu tố này. Vậy bài viết trên đã cho bạn biết mô hình tăng trưởng kinh tế là gì, phân loại và một số mô hình tăng trưởng.

Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm Tiếng Anh Là Gì? Tầm Quan Trọng Và Các Nội Dung Kiểm Tra

Để đưa một sản phẩm đạt chất lượng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ra thị trường, cần trải qua quá trình kiểm tra chất lượng. Quá trình này được hầu hết các doanh nghiệp áp dụng. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều người mơ hồ về quá trình này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về kiểm tra chất lượng sản phẩm tiếng Anh là gì và một số thông tin liên quan.

  1. Khái niệm

Kiểm tra chất lượng sản phẩm hay được gọi là product quality inspection. Đây là khâu kiểm tra cuối cùng khi sản phẩm đã hoàn thiện nhằm xem xét, đánh giá sản phẩm có phù hợp tiêu chuẩn hay không thông qua các hoạt động theo dõi, đo lường, thử nghiệm một hay nhiều đặc tính của sản phẩm và cuối cùng là so sánh kết quả với mục tiêu, kế hoạch về các chỉ tiêu, yêu cầu chất lượng đã đặt ra.

  • Một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan

Quality control (kiểm soát chất lượng); Prime quality (chất lượng cao); Poor quality (chất lượng kém); Production condition (điều kiện sản xuất); Design standard (tiêu chuẩn thiết kế); Accreditation (kiểm định); Accuracy (độ chính xác); Quality assurance (bảo đảm chất lượng); Certificate of quality (giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa); Quality assurance manager ( người quản lý đảm bảo chất lượng);…

  • Mục đích kiểm tra chất lượng sản phẩm

Nhằm phát hiện những sai lệch trong quá trình sản xuất đi ngược với mục tiêu, nhiệm vụ chất lượng đề ra, tìm ra nguyên nhân và xóa bỏ, ngăn chặn sai lệch đó. Đánh giá được mức độ đạt chuẩn của sản phẩm từ các thông số kỹ thuật với tiêu chuẩn thiết kế và với các yêu cầu của khách hàng. Tìm ra những sản phẩm kém chất lượng và loại bỏ chúng trước khi đưa ra thị trường.

  • Tầm quan trọng của kiểm tra chất lượng sản phẩm

Dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào, có thể là sản xuất, thương mại hay dịch vụ thì việc đánh giá chất lượng sản phẩm hay dịch vụ là công việc không thể thiếu để bảo đảm kết quả kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp:

Đối với doanh nghiệp: Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm cung cấp cho doanh nghiệp các thông tin, dữ liệu quan trọng, cần thiết cho quá trình quản lý chất lượng. Giúp phát hiện các sai sót, hay nguy cơ tiềm ẩn trong hệ thống sản xuất, quản lý gây ảnh hưởng đến người tiêu dùng. Đảm bảo sản phẩm của mình đạt chất lượng theo tiêu chuẩn và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Nhờ đó hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo ổn định và lâu dài.

Đối với người tiêu dùng: Khi biết doanh nghiệp này có thực hiện quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, khách hàng thường sẽ yên tâm mua sắm và thỏa mãn sử dụng sản phẩm hơn.

  • Các nội dung kiểm tra

Kiểm tra quá trình thiết kế và chất lượng thiết kế. Việc kiểm tra nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp thực hiện đúng theo các thông số đã thỏa thuận với khách hàng của mình và đảm bảo rằng khách hàng sẽ không từ chối đơn đặt hàng.

Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào nhằm đảm bảo rằng ngay từ lúc bắt đầu, sản phẩm của bạn đã đạt chuẩn chất lượng cao. Nếu sử dụng nguồn nguyên vật liệu kém hiệu quả có thể dẫn đến sản phẩm không đạt chuẩn.

Kiểm tra quá trình đóng gói và chất lượng đóng gói. Thông thường, các sản phẩm cần có nhãn mác, bao bì để ghi các thông tin cần thiết một cách đầy đủ nhất cho sản phẩm để người tiêu dùng biết được ho đang dùng cái gì, có phù hợp với bản thân không,…

Kiểm tra tính nhất quán của sản phẩm. Tính nhất quán đảm bảo mỗi một sản phẩm cùng mặt hàng có sự đồng đều về trọng lượng, thành phần,… trong quá trình sản xuất dây chuyền

Bài viết trên đây là cung cấp kiến thức về kiểm tra chất lượng sản phẩm tiếng Anh là gì và một số thuật ngữ liên quan, mục đích, tầm quan trọng cũng như nội dung về kiểm tra chất lượng sản phẩm. Như vậy có thể thấy quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ cũng cần thực hiện kiểm tra chất lượng cho sản phẩm của mình.

AUM Là Gì? Phân Tích Và Tầm Quan Trọng Của AUM

Khi nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào một quỹ đầu tư nào đó thì chỉ số AUM được dùng phổ biến để đánh giá quy mô và sự thành công để đưa ra quyết định đầu tư hay không. Nếu bạn chưa biết rõ về chỉ số AUM bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn AUM là gì,  phân tích AUM và tầm quan trọng của AUM.

  1. Khái niệm.

AUM là viết tắt của cụm từ “Assets Under Management” có nghĩa Tiếng việt là “ tài sản đang quản lý” là tổng giá trị thị trường của tài sản hay khoản đầu tư mà một tổ chức tài chính hay công ty đầu tư, công ty môi giới thay mặt quản lý cho khách hàng hay các nhà đầu tư. Mỗi đơn vị có thể định nghĩa và tính toán tài sản đang quản lý (AUM) theo một cách khác nhau phù hợp từng công ty. Chẳng hạn, có một vài công ty tính cộng cả tiền mặt, tiền gửi ngân hàng khi tính AUM, nhưng có một vài công ty luôn hạn chế và không tính toán vào. AUM là một chỉ số thường được nhà đầu tư sử dụng đánh giá một tài sản, công ty hay quỹ đầu tư có thể kết hợp đánh giá cùng với hiệu suất và kinh nghiệm quản lý.

  • Phân tích AUM (Tài sản đang quản lý)

AUM mô tả số tiền, tài sản, quỹ đầu tư của nhà đầu tư đang được một đơn vị như công ty đầu tư đang quản lý, kiểm soát. Khi tiến hành đưa tiền vào đầu tư được phân bổ phù hợp cho từng loại đầu tư khác nhau như quỹ phòng hộ, quỹ đầu cơ,…

AUM được hiểu qua nhiều cách như khi liên quan đến quy mô quỹ đầu tư và toàn bộ tài sản đang được quản lý thay của toàn bộ khách hàng hoặc một khách hàng cá nhân cũng được quản lý tất cả tài sản. AUM bao gồm tổng các khoản tiền mà đơn vị quản lý quỹ hoàn toàn sử dụng được để giao dịch. Ví dụ khi nhà đầu tư có 4000 USD và quyết định đầu tư toàn bộ vào một quỹ, khoản đầu tư này đưa vào tổng số AUM và người quản lý có thể sử dụng theo nhu cầu đầu tư của quỹ.

Ngoài ra, AUM luôn phụ thuộc theo số lượng dòng tiền đầu tư ra – vào của nhà đầu tư quỹ và hoạt động đầu tư tài sản. Nếu nhà đầu tư tăng thêm vốn và tái đầu tư cổ tức thì AUM của quỹ cũng tăng lên theo. Ngược lại, khi nhà đầu tư giảm vốn và thua lỗ thì AUM của quỹ sẽ giảm.

  • Tầm quan trọng của AUM

Các nhà đầu tư dùng chỉ số AUM để xác định quy mô của công ty và sự thành công phát triển để đánh giá trước khi lựa chọn hoạt động đầu tư nào. Ngoài ra, chỉ số AMU của công ty tính cả lợi nhuận nên có thể dùng so sánh với công ty khác trong ngành. Nếu giá trị AMU của quỹ cao thì phản ánh quỹ này hoạt động tốt và nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư vào. Chỉ số AMU còn được các công ty đầu tư tận dụng như điểm mạnh để thu hút nhà đầu tư. Đối với các nhà đầu tư quỹ mới thì giá trị AMU là điểm quan trọng cần xem xét khi lựa chọn.

Thể hiện hiệu suất quỹ: Khi chỉ số AUM tăng quá nhanh có thể dẫn đến tiêu cực đối với đơi vị quản lý tài sản. Nhận được khoản đầu tư quá lớn quỹ dễ gặp phải bất cập ở việc phân bổ, các nhà quản lý cần tăng cường đa dạng hóa.

Thước đo của thành công: Chỉ số AUM tương quan với các chỉ số đo lường hiệu quả công việc, quy mô AUM được nhà quản lý và ngân hàng dùng để dựa theo như thước đo uy tín để xếp hạng. Đặc biệt, các ưu đãi lương, tiền thưởng của ban quản lý cũng dựa vào quy mô AUM.

Đối với quyết định đầu tư: Nhà đầu tư thường lựa chọn quỹ có chỉ số AUM có giá trị cao hơn vì cho rằng đây là quỹ tốt. Nhưng đây không phải là yếu tố quan trọng nhất khi đưa ra lựa chọn.

Như vậy chỉ số AUM như công cụ để đánh giá lựa chọn quỹ và không phải là ảnh hưởng quan trọng mà còn nhiều yếu tố khác cần quan tâm như chi phí, uy tín,…Trên đây là những tìm hiểu về AMU là gì, phân tích và tầm quan trọng của AUM.

Net Asset Là Gì? Vai Trò Và Phương Pháp Tính Net Asset

Net Asset có nghĩa tiếng Việt là tài sản ròng, đây là một giá trị quan trọng của các doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp đó. Nhưng để hiểu rõ net asset là gì, cách tính như thế nào thì không phải ai cũng biết. Hãy cùng bài viết dưới đây trả lời những câu hỏi trên nhé!

  1. Net asset là gì

Net Asset có nghĩa tiếng Việt là tài sản ròng.

Tài sản ròng của một cá nhân, doanh nghiệp hay một quốc gia là tất cả các tài sản tài chính và tài sản phi tài chính mà cá nhân, doanh nghiệp hay quốc gia đó đang sở hữu trừ cho các khoản nợ chưa được thanh toán. Căn cứ vào giá trị này, người ta có thể đánh giá về tình hình tài chính hiện tại của những cá nhân, doanh nghiệp hay quốc gia đó.

Tài sản ở đây có thể là tiền mặt và các khoản đem đi đầu tư, bất động sản, xe hoặc bất kỳ thứ gì khác có giá trị mà bạn sở hữu. Khoản nợ chưa thanh toán là những khoản nợ trên các tài sản đó, bao gồm các khoản vay ngân hàng, vay bạn bè, người thân, thế chấp,…

Bất kì cá nhân hay tổ chức nào cũng đều có tài sản ròng. Tài sản ròng có thể nhận giá trị âm hoặc dương và cũng có thể bằng không. Đây chính là thước đo chính xác nhất về tài chính mà bạn thực sự sở hữu.

  • Vai trò của tài sản ròng

Tài sản ròng giúp xác định chính xác số tiền hiện có của một cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia. Từ đó, có những kế hoạch chi tiêu, mua bán hay đầu tư bao nhiêu tiền một cách hợp lý.

Tài sản ròng theo dõi tài chính của tổ chức, cá nhân. Nhìn vào giá trị này bạn sẽ nhìn thấy chiều hướng của sự tăng trưởng và phát triển tài chính của bản thân một cách rõ ràng và xác thực nhất. Nếu giá trị này tăng lên qua các thời kỳ thì chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt, còn nếu giảm thì cần phải xem xét, điều chỉnh ngay lập tức.

Tài sản ròng giúp lập kế hoạch thu chi hợp lý. Số tiền bạn đang nắm giữ hay số nợ bạn đang phải trả không thể hiện bạn giàu hay nghèo mà nó thể hiện qua hiệu của hai con số này. Do đó, khi có mức thu nhập cao nhưng bạn vẫn nên có một kế hoạch chi tiêu sao cho cân bằng và hợp lý.

Thông qua các số liệu của tài sản ròng, tổ chức, cá nhân nhìn nhận mức nợ và nguồn gốc các khoản nợ để đưa ra đánh giá chính xác về tình hình tài chính của cá nhân hoặc tổ chức. Từ đó đưa ra các chính sách, chiến lược, kế hoạch chi tiêu, đầu tư hợp lý để thu lợi nhuận trong tương lai.

Với giá trị tài sản ròng hiện sở hữu, bạn có thể cân nhắc đầu tư vào một lĩnh vực ngành nghề nào đó để thu lợi nhuận trong tương lai. Mức tiền đi đầu tư không nên vượt quá giá trị tài sản ròng đang để tránh sự cố xảy ra bạn không thể đảm bảo khả năng chi trả được.

  • Phương pháp tính net asset

Từ khái niệm đã nói ở trên, ta có công thức tính tài sản ròng như sau:

Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản – Nợ phải trả

Với tổng tài sản là toàn bộ

Đây là công thức được dùng trong hầu hết các doanh nghiệp, tuy nhiên trong chứng khoán, giá trị tài sản ròng được tính theo một cách khác:

Trong đó, tổng tài sản trong chứng khoán chính là tổng giá trị chứng khoán của quỹ theo thị giá và tiền mặt.

  • Tầm quan trọng của giá trị tài sản ròng trong chứng khoán

Các nhà đầu tư dựa vào chỉ số tài sản ròng để xem xét và suy nghĩ trước khi quyết định có nên đầu tư cổ phiếu vào hệ thống công ty hay không.

Giả sử như công ty phát hành cổ phiếu với mệnh giá 120.000 đồng và giá trị tài sản ròng là 140.000 cho thấy công ty đó đã có tích lũy vốn để sản xuất từ các nguồn lợi nhuận. Do đó, các nhà đầu tư mua cổ phần với mệnh giá 120.000 đồng đúng với giá trị thật trên giấy tờ sổ sách của công ty.

Trường hợp lợi nhuận của công ty rất cao thì nhà đầu tư có thể mua cổ phần với số tiền cao hơn để có thể tăng thêm lợi nhuận và khi đầu tư vào sẽ nhanh có lời hơn.

Net asset (tài sản ròng) là một giá trị quan trọng vì thế mà mỗi người đều cần biết bản chất Net Asset là gì để giúp ích cho cuộc sống cũng như công việc hàng ngày. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn.

Giá Trị Sổ Sách Là Gì? Ý Nghĩa Của Giá Trị Sổ Sách

Giá trị sổ sách được sử dụng trong tài chính và có ý nghĩa rất quan trọng, nó có thể phân tích giá trị cổ phiếu và nhiều số liệu khác. Nếu bạn chưa biết giá trị sổ sách là gì cũng như cách xác định, tầm quan trọng của nó thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây để biết thêm thông tin cụ thể nhé.

  1. Khái niệm

Giá trị sổ sách trong kế toán được định nghĩa là giá trị của một doanh nghiệp theo sổ sách kế toán được phản ánh trong bảng cân đối kế toán. Giá trị này sẽ bao gồm tất cả tài sản cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình như máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ, nhà máy, nguyên vật liệu, tiền, bằng sáng chế, thương hiệu… thể hiện trong bảng cân đối kế toán sau khi trừ đi tất cả các khoản nợ mà công ty phải trả.

Theo một nghĩa khác, giá trị sổ sách là số tiền mà cổ đông hoặc chủ nợ của công ty nhận được trong trường hợp công ty bị giải thể, phá sản và phải thanh lý tài sản và đã trừ đi các khoản chi trả nợ.

  • Công thức tính giá trị sổ sách

Giá trị sổ sách = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả

Tổng tài sản ở đây chỉ tính đến tài sản cố định, gồm có tiền mặt, tiền trong tài khoản, khoản đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, khoản ứng trước, nhà máy, máy móc và thiết bị,…

Tổng nợ phải tra bao gồm các khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn, tiền ứng trước của khách hàng và thuế hoãn lại,…

Trong chứng khoán, cách xác định giá trị sổ sách của một cổ phiếu được tính bằng cách lấy tổng tất cả các tài sản cố định của công ty phát hành cổng phiếu đó trừ đi tổng số nợ mà công ty phải bao gồm cả giá trị thanh lý của cổ phiếu ưu đãi, sau đó lấy kết quả thu được ở trên chia cho số lượng cổ phiếu thông thường lưu hành và kết quả thu được chính là giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu. Hay ta có công thức:

Giá cổ phiếu = Giá trị sổ sách / Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

  • Ý nghĩa của giá trị sổ sách

Giá trị sổ sách giúp cung cấp thông tin liên quan đến tài sản của công ty và nó cũng sẽ cho biết các cổ đông sẽ nhận được bao nhiêu tiền khi doanh nghiệp bị giải thể phải ngừng hoạt động.

Giá trị sổ sách cũng là yếu tố để tính toán chỉ số P/B. Đây là chỉ số quan trọng làm căn cứ cho các quyết định của nhà đầu tư khi muốn rót vốn vào một doanh nghiệp nào đó. Công thức tính như sau:

P/B = Giá cổ phiếu / Giá trị sổ sách

Từ công thức trên, ta có thể thấy hệ số này càng cao thì rủi ro càng lớn. Vì thế, chỉ số P/B là mối quan tâm đầu tiên của nhà đầu tư khi bắt đầu sự đầu tư, giúp nhà đầu tư xác định được giá cổ phiếu hợp lý nhất để đưa ra các quyết định phù hợp, mang lại lợi nhuận trong tương lai cho doanh nghiệp.

  • Hạn chế của giá trị sổ sách

Hạn chế đầu tiên là giá trị sổ sách là con số được tổng kết vào mỗi quý hoặc mỗi năm, thế nên nhà đầu tư chỉ có thể biết được sổ sách của công ty đã thay đổi như thế nào sau khi mà công ty cổ phần phát hành báo cáo tài chính. Giá trị sổ sách vốn có thể điều chỉnh theo quy tắc công ty, nó cũng có thể khó hiểu và khó đưa ra đánh giá. Chẳng hạn như khấu hao tài sản phải kiểm tra báo cáo tài chính của các năm trước để hiểu mức độ ảnh hưởng của nó, công ty cũng có thể sẽ kê khai mức khấu hao cao hơn giá trị của máy móc, thiết bị dù rằng giá trị của nó có thể đã giảm xuống.

Hạn chế thứ hai là giá trị sổ sách có thể không phản ánh đúng thực tế các giá trị tài sản của doanh nghiệp như máy móc, trang thiết bị được doanh nghiệp đem đi thế chấp, cầm cố để đảm bảo cho khoản vay nào đó.

Giá trị sổ sách phản ánh tình hình tài chính của công ty nhưng không phải lúc nào cũng đúng với thực tế. Vì vậy, khi xem xét giá trị này cần kết hợp với các chỉ số khác để đưa ra quyết định đúng đắn hơn. Hi vọng với những thông tin trên đây bạn đã hiểu giá trị sổ sách là gì rồi phải không nào.

5S Là Gì? Ý Nghĩa Của 5S Và Các Yếu Tố Cơ Bản Để Thực Hiện 5S Thành Công

Một môi trường làm việc tốt sẽ là điều kiện để nâng cao tâm trạng và hiệu quả làm việc, góp phần cho sự phát triển của công ty. Vì thế, để cải thiện môi trường làm việc, mô hình 5S đã được hình thành. Mô hình này có nguồn gốc ở Nhật và hiện nay nó được phổ biến rộng rãi ở các doanh nghiệp trên thế giới. Vậy 5S là gì?  Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết qua bài viết này nhé!

  1. 5S là gì

5S là một mô hình, phương pháp quản lý và sắp xếp và vận hành môi trường làm việc sao cho hiệu quả, 5S được áp dụng trong hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức, công ty, ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mô hình này được xây dựng trên quan điểm: Nếu môi trường làm việc sạch sẽ, lành mạnh, chủ động, tiện lợi thì tâm trạng con người mới thoải mái và năng suất lao động sẽ tăng cao.

  • Ý nghĩa của 5S

5S là cách viết gọn cho 5 chữ cái đầu của các từ tiếng Nhật là:

Seiri: Tiếng Anh là Sort, tiếng Việt là sàng lọc. Đây là công việc đầu tiên cần làm của bất kỳ công ty, doanh nghiệp nào. Nó là việc phân loại, sàng lọc tất cả những gì không còn hữu dụng và loại bỏ chúng, có thể thanh lý hoặc tái sử dụng và chỉ giữ lại những gì cần thiết, có giá trị.

Seiton: Tiếng Anh là Systematize, tiếng Việt là sắp xếp. Sau bước sàng lọc, thì việc sắp xếp lại những đồ dùng, vật dụng sao cho khoa học, có hệ thống cũng không kém phần quan trọng. Sắp xếp ở đây dựa trên tiêu chí dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy, dễ trả lại, tiện lợi khi cần sử dụng.

Seiso: Tiếng Anh là Sweep, tiếng Việt là sạch sẽ. Là công việc thường xuyên và hàng ngày. Công việc này là dọn dẹp, vệ sinh khu làm việc sau khi hoàn thành xong công việc của mình, bao gồm cả việc làm sạch các trang thiết bị, máy móc, vật dụng để nơi làm việc luôn được sạch sẽ, tâm trạng con người thoải mái, thiết bị, vật dụng hoạt động bình thường, nhằm nâng cao năng suất làm việc.

Seiketsu: Tiếng Anh là Sustaint, tiếng Việt là săn sóc. Đây là việc duy trì thực hiện các công việc trong 3 tiêu chuẩn phía trên của 5S. Chỉ khi nào 3 công việc trên hoàn thành tốt thì mới có thể đảm bảo thực thiên tốt nhất tiêu chuẩn cuối cùng.

Shitske: Tiếng Anh là Self-discipline, tiếng Việt là sẵn sàng. Đây là việc là rèn luyện thói quen tự giác, chủ động cho mọi người trong thực hiện 5S. Mỗi cá nhân trong một tập thể luôn có tinh thần, ý thức trách nhiệm cao trong công việc, luôn chủ động và nghiêm túc thực hiện những quy tắc tại nơi làm việc.

  • Lợi ích của phương pháp 5S

5S được thực hiện liên tục, lâu dài, xuyên suốt trong cả quá trình làm việc tại doanh nghiệp, công ty và việc thực hiện nó sẽ đem lại một số lợi ích như sau:

Nơi làm việc đảm bảo vệ sinh sạch sẽ và ngăn nắp hơn, an toàn và thuận tiện trong thực hiện công việc, tiết kiệm thời gian tìm kiếm, chất lượng công việc tăng.

Những vật dụng không sử dụng được loại bỏ. Mặt bằng kho rộng rãi, giải quyết được nhu cầu xuất nhập nguyên vật liệu, hàng hóa hay sản phẩm.

Lực lượng lao động có ý thức và tính kỷ cương khi thực hiện công việc, được phát huy sáng kiến ý tưởng cho công việc, giúp công việc trở nên dễ dàng hơn, tạo ra năng suất cao hơn.

Giảm tối đa các chi phí phát sinh do đồ dùng hư hỏng bởi vấn đề vệ sinh hay thiếu hợp lý trong phân công lao động. Cải thiện lợi nhuận cho công ty, doanh nghiệp, đem lại nhiều cơ hội kinh doanh hơn.

  • Các yếu tố cơ bản để thực hiện 5S thành công

Việc áp dụng 5S đòi hỏi phải có sự ủng hộ và chỉ dẫn của các lãnh đạo cấp cao. Cấp trên cần đưa ra các quy tắc để thực hiện, tập trung nguồn lực để hỗ trợ nhân viên khi cần thiết.

Đào tạo và hướng dẫn toàn bộ nhân viên trong doanh nghiệp thực hiện phương pháp 5S ngay khi bắt đầu, cung cấp các kiến thức cơ bản về 5S. Do đó họ có thể chủ động hơn trong việc thực hiện 5S tại nơi làm việc của mình.

Tinh thần tự nguyện tham gia của tất cả mọi người, việc thực hiện với tinh thần tự giác, tích cực đưa ra sáng kiến và duy trì môi trường làm việc sạch sẽ, thoải mái và an toàn là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất cho sự thành công của 5S.

Bài viết trên đã đưa ra những thông tin về khái niệm, ý nghĩa, lợi ích của việc thực hiện 5S cũng như các yếu tố giúp thực hiện 5S thành công. Mong rằng với kiến thức trên bạn sẽ hiểu rõ 5S là gì và áp dụng phương pháp này sao cho hiệu quả trong công việc của mình nhé!

Động Lực Là Gì Và Làm Thế Nào Gia Tăng Thêm Động Lực

Khi bạn bắt đầu làm một công việc dù lớn hay nhỏ thì bạn cũng phải cần có một thứ gì đó tác động hay là một lí do để thực hiện hành động đó. Điều đó được xem như là động lực, làm việc ai cũng có một động lực cho chính bản thân mình để thực hiện và hoàn thành công việc nào đó một cách tốt nhất. Tuy nhiên với tình trạng lối sống hiện nay rất nhiều người biện minh cho sự trì hoãn công việc của chính mình rằng không có động lực. Vậy thì qua bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn động lực là gì.

  1. Khái niệm

Động lực trong tiếng anh: “Motivation” là những thứ tác động thúc đẩy khuyến khích cá nhân làm một điều gì đó.

Biểu hiện của động lực là sẵn sàng làm việc nỗ lực hoàn thành công việc, say mê làm việc cố gắng đạt được mục tiêu bản thân đặt ra. Định nghĩa chung nhất “động lực” là sự mong muốn, đòi hỏi và tự nguyện của mỗi cá nhân để tồn tại và phát triển nhằm phát huy mọi nỗ lực của bản thân nhằm đạt được mục tiêu đề ra cho cá nhân và tổ chức.

  • Phân loại động lực

Động lực thường được chia làm 2 loại là: động lực bên trong và động lực bên ngoài.

Động lực bên ngoài trong tiếng anh là “Extrinsic motivation”: là những yếu tố đến từ bên ngoài khiến cá nhân muốn hành động hướng tới hoàn thành nhiệm vụ một cách nhanh nhất và hiệu quả đạt được mục tiêu đề ra trước đó cho công việc. Chẳng hạn như khi hoàn thành một công việc nào đó có phần thưởng sẽ kích thích bản thân muốn nâng cao tinh thần sáng tạo trong khi thực hiện mục tiêu đạt được hiệu quả cao hơn.

Động lực bên trong trong tiếng anh là “Intrinsic motivation”: là động lực được xuất phát từ những nhân tố bên trong và sự hài lòng về chính công việc mục tiêu đang làm. Là sự thỏa mãn nhu cầu của bản thân khi thực hiện tốt công việc và đạt mục tiêu đề ra và việc đó có đóng góp cho sự phát triển của cá nhân. Động lực bên trong thường được phát triển từ sự thỏa mãn công việc mà họ yêu thích, từ sự hưng phấn, thích thú khi làm công việc đó.

Động lực bên trong thường mang lại hiệu quả hơn động lực bên ngoài, bởi vì động lực bên trong nó đến từ bên trong mỗi cá nhân khác với động lực từ bên ngoài là sự tác động khuôn khổ đè nén lên cá nhân và tạo áp lực khi thực hiện công việc khiến cá nhân không phát huy hết được năng lực làm việc của bản thân.

  • Lí do cần tạo động lực cho bản thân

Tạo động lực làm việc được hiểu là tất cả những biện pháp hay điều kiện, quy định, lợi ích làm việc của cá nhân đối với công việc đó nhằm thúc đẩy sự tự giác và tinh thần trách nhiệm của cá nhân hoàn thành công việc.

Trong thời gian làm việc, khi lúc bắt đầu công việc hầu hết đều mang theo khi làm việc sự cố gắng đam mê, nhiệt huyết và những điều ấp ủ và khát khao có được những thành tích hay đạt đươc hiệu quả công việc cao hơn. Nhưng sau khi trải qua quá trình làm việc một thời gian dài sẽ dẫn đến nhàm chán, hiệu quả công việc không được như mong muốn, vì thế cần tạo động lực để tăng sự nhiệt huyết cho bản thân hoàn thành tốt nhất trong công việc.

  • Cách gia tăng động lực

Động lực bên ngoài: Tự tạo phần thưởng dành tặng cho bản thân mỗi khi bạn hoàn thành một công việc hay chỉ là học hành chăm chỉ chẳng hạn như là một món ăn hay quà gì đó. Chia sẻ việc mình vừa làm để nhận được lời khen thưởng khích lệ từ bên ngoài. Công việc đó có thể tạo ra thu nhập và tìm cách tạo thêm hoặc nâng cao thu nhập.

Động lực từ bên trong: Tìm và làm những việc giúp mang đến cảm giác khao khát hay yêu thích và hăng say làm việc hơn không khiến chúng ta chán nản và tập trung vào làm việc hơn. Tìm ra những lý do mà chúng ta phải làm những việc này và tại sao phải cố gắng và làm việc nỗ lực hơn, mang lại được lợi ích gì. Đọc sách nhiều hơn và xem những video có thể tăng thêm động lực theo dõi những người có thể đem lại động lực cho bạn. Tìm kiếm và xem những bài viết cùng các videos mang thông điệp chia sẻ về  kinh nghiệm và kỹ năng sống và làm việc của người thành công.  Làm việc không trì hoãn và thường xuyên nên diễn ra hằng ngày. Nên duy trì thói quen viết note với mục đích động viên bản thân đồng thời dán những tờ note đó những nơi dễ dàng nhìn thấy xung quanh nơi làm việc của bạn.

Bài viết trên đã đưa ra khái niệm, các loại động lực cũng như lý do cần phải có động lực và cách tạo động lực cho bản thân. Hy vọng với những chia sẻ trên bạn đã hiểu rõ động lực là gì và cách để tạo động lực cho bản thân để thành công hơn trong công việc và cuộc sống nhé!

Du học Hàn Quốc cần điều kiện gì?

Hàn Quốc là một quốc gia châu Á có sự phát triển nhanh chóng về kinh tế, giáo dục và công nghệ. Vì thế, xứ sở kim chi luôn thu hút rất nhiều bạn học sinh sinh viên từ các quốc gia khác du học tại đây. Vậy du học Hàn Quốc cần điều kiện gì? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích về du học Hàn Quốc.

Điều kiện du học Hàn Quốc về trình độ

Chương trình du học Đại học

Sau khi hoàn tất chương trình cấp 3 tại Việt Nam, bạn có thể đăng ký du học hệ Đại học tại Hàn Quốc, bạn cần đảm bảo các điều kiện sau:

Độ tuổi lớn hơn 18 tuổi, đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp các trường Trung cấp/Cao đẳng

Điểm tổng kết trung bình tất cả các cấp học phải lớn hơn hoặc bằng 6.0 (tuy nhiên có một trường Đại học sẽ yêu cần mức điểm cao hơn, cụ thể là 7.0 hoặc 7.5)

Có chứng chỉ tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 (tùy một số trường sẽ yêu cầu TOPIK 4); nếu du học hệ Đại học tiếng Anh, bạn phải có chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc TOEFL IBT 80 trở lên.

Thời gian kể từ khi tốt nghiệp trình độ cao nhất không quá 03 năm.

Bên cạnh đó, có một số trường Đại học sẽ xét duyệt điểm các môn căn cứ theo chuyên ngành mà bạn theo học tại Hàn Quốc.

Chương trình du học Thạc sĩ

Hàn Quốc là một nơi được rất nhiều cử nhân sau khi tốt nghiệp lựa chọn để học tiếp chương trình Thạc sĩ. Theo đó, để du học Thạc sĩ tại đây, bạn cần phải đáp ứng những yêu cầu sau:

Ngành đăng ký học Thạc sĩ phải trùng hoặc có liên quan đến ngành bạn đã tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam. Nếu bạn muốn học ngành khác, bạn phải thể hiện nguyện vọng học tập cũng như khả năng đáp ứng kiến thức khi học tại đây cho vị Giáo sư phỏng vấn của bạn. Nếu trúng tuyển, bạn sẽ được học chuyên ngành mà mình yêu thích.

Điểm trung bình các học kỳ Đại học phải lớn hơn hoặc bằng 6.5 (trong đó một số trường sẽ yêu cầu 7.0 hoặc 7.5)

Có chứng chỉ tiếng Hàn tối thiểu TOPIK 3 (tùy một số trường sẽ yêu cầu TOPIK 4); nếu du học hệ Đại học tiếng Anh, bạn phải có chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc TOEFL IBT 80 trở lên.

Chương trình du học ngôn ngữ Hàn

Nếu bạn yêu thích tiếng Hàn và muốn du học tại đây theo dạng học ngôn ngữ, thì không bắt buộc bạn phải có chứng chỉ TOPIK. Tuy nhiên cũng phải đáp ứng một số những yêu cầu sau:

Độ tuổi lớn hơn 18 tuổi, tốt nghiệp THPT, Cao đẳng, Trung cấp hay Đại học

Thời gian trống kể từ khi tốt nghiệp bằng cấp cao nhất trung bình không quá 3 năm.

Điểm tổng kết tất cả các cấp học không dưới 6.0.

Điều kiện du học Hàn Quốc về sức khỏe

Chắc chắn các bạn sẽ thắc mắc du học Hàn Quốc cần điều kiện gì về sức khỏe? Theo đó, các học sinh, sinh viên có vấn đề sức khỏe về đường hô hấp, hay các bệnh dễ lây nhiễm như lao phổi, cúm gia cầm,…đều không được phép du học tại Hàn Quốc. Địa chỉ khám sức khỏe xin visa Hàn Quốc được chỉ định tại:

Tại Hà Nội: Bệnh viện Lao phổi Trung Ương, 463 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội

Tại TPHCM: Bệnh viện Chợ Rẫy, 210B, Nguyễn Chí Thanh, P12, Q.5, TPHCM

Điều kiện du học Hàn Quốc về tài chính

Chứng minh về tài chính là điều kiện bắt buộc khi bạn muốn du học tại bất kỳ quốc gia và vùng lãnh thổ nào. Theo đó, bạn sẽ được yêu cầu phải có sổ tiết kiệm với số tiền tương ứng với chương trình và thời gian du học:

Visa du học tiếng Hàn: Số tiền tiết kiệm là 10.000 USD, thời hạn gửi ngân hàng tối thiểu 6 tháng hoặc gửi ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam.

Visa du học Đại học, Thạc sĩ: Số tiền tiết kiệm là 20.000 USD, gửi tối thiểu 3 tháng hoặc gửi ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam.

Với những những chia sẻ về du học Hàn Quốc cần điều kiện gì trong bài viết trên, bạn đã biết những yêu cầu bắt buộc cần phải có theo từng trình độ khác nhau. Nếu bạn mong muốn du học tại đây, thì hãy xem xét những yêu cầu nào mình đã và chưa đạt được, để bổ sung kịp thời và đáp ứng đầy đủ điều kiện du học Hàn Quốc nhé!