Vesting Là Gì? Phân Loại, Đặc Điểm Và Ưu Nhược Điểm Của Vesting

Để thu hút được nhân sự làm việc tại một số công ty khởi nghiệp dễ gặp phải những rủi ro công ty thường áp dụng vesting cho nhân viên. Đây là quyền mà nhân viên được mua và sở hữu cổ phần với mức giá thấp của công ty. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về vesting thì hãy chúng ta cùng tìm hiểu dưới đây vesting là gì, phân loại và đặc điểm của vesting, ưu điểm và nhược điểm của vesting.

  1. Khái niệm.

Vesting có nghĩa tiếng việt “quyền được hưởng” là một thuật ngữ pháp lý thể hiện việc cho phép, trao quyền cho khoản thanh toán, các tài sản và lợi ích đi kèm ở hiện tại hay xuất hiện ở tương lai. Ngoài ra, vesting còn mang ý nghĩa là quyền mà nhân viên làm việc tại công ty được hưởng và có thể lựa chọn cổ phiếu của công ty. Đặc biệt, quyền chọn mua cổ phiếu, khoản đóng góp của đối tượng sử dụng lao động được công ty sử dụng cấp cho nhân viên khi đủ điều kiện thời gian làm việc tại đây kéo dài trong số năm nhất định.

  • Đặc điểm của vesting.

Vesting giúp nhân viên tăng thêm động lực hoàn thành tốt công việc, có quyền đối với tài sản công ty và quyết định ở lại đóng góp cho công ty lâu dài của nhân viên. Kế hoạch vesting được áp dụng dựa vào thời gian làm việc của nhân viên đó tại công ty xác định quyền sở hữu tài sản. Ngoài ra, vesting như một công cụ thỏa thuận để thuyết phục nhân viên nhận được lợi nhuận cổ phiếu của công ty.

  • Phân loại vesting.

Vesting được chia thành các loại vesting (quyền được hưởng) phổ biến sau:

Vesting dựa theo thời gian: là dựa vào thời gian và lịch trình đã định mà nhân viên dựa vào đó được hưởng cổ phần. Theo quy định thông thường khi công ty áp dụng các hợp đồng vesting có thời gian quy định một năm mang ý nghĩa nhân viên cần có khoảng thời gian làm việc tại công ty ít nhất là một năm trước khi tạo ra được tiền lãi theo thỏa thuận.

Vesting dựa trên cột mốc: là dựa vào cột mốc khi bắt đầu đề cập đến phương pháp hợp đồng vesting được công ty cấp quyền chọn mua cổ phiếu. Ngoài ra, những lợi ích theo kế hoạch hoàn thành nhiệm vụ của công ty hay đạt được những mục tiêu đề ra của công ty.

Vesting hỗn hợp: là sự kết hợp của hai quyền được hưởng trên, kết hợp vesting dựa theo thời gian và vesting dựa trên cột mốc. Vesting hỗn hợp này là dựa vào khoảng thời gian làm việc của nhân viên tại công ty và đạt được nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể hay cột mốc nhất định đáp ứng điều kiện được cấp quyền chọn mua cổ phiếu của công ty.

Vesting ở các startup: Đối với những công ty bắt đầu khởi nghiệp cần có tính phụ thuộc cao vào số lượng thành viên nhỏ trong nhóm (bao gồm: một người sáng lập và một hay vài người đồng sáng lập) để hợp tác lâu dài cùng phát triển, thành công. Vesting (quyền được đưởng) được áp dụng như một cách quan trọng để tăng giá trị công ty, bảo vệ nhân viên và tăng sự bền vững. Thường lựa chọn cấp vesting dựa theo thời gian, đảm bảo các thành viên trong nhóm có sự trung thành và tính bảo mật cao, lâu dài hơn.

  • Ưu điểm và nhược điểm của vesting.

Ưu điểm: Quyền chọn vốn chủ sở hữu và cổ phiếu được xem như một hình thức để trả lương cho nhân viên và đặc biệt như thay thế cho quá trình trả tiền thưởng bằng tiền mặt. Vesting giúp công ty có thể duy trì tỷ lệ tiền mặt nắm giữ tại công ty cao, dùng dự phòng cho việc thanh toán các khoản nợ khác. Thu hút được nhân viên tài năng làm lâu dài nhờ cấp quyền sở hữu cổ phiếu, cải thiện tỷ lệ nhân viên nghỉ việc.

Nhược điểm: Điều khoản vesting có những hạn chế dẫn đến nhân viên có năng lực khó chấp nhận dẫn đến từ chức nên cần có hợp đồng vesting phù hợp. Lịch trình của vesting có tính phức tạp nên nhân viên tốn nhiều thời gian và cần nỗ lực nhiều dẫn đến tăng chi phí.

Đối với các nhà đầu tư vesting rất quan trọng trong vận hành công ty và khá quan trọng với người có kế hoạch nhận lương hưu tại công ty. Hy vọng qua những thông tin cung cấp ở trên bạn đã hiểu được vesting là gì và đặc điểm, phân loại, ưu nhược điểm của vesting.