Vesting Là Gì? Phân Loại, Đặc Điểm Và Ưu Nhược Điểm Của Vesting

Để thu hút được nhân sự làm việc tại một số công ty khởi nghiệp dễ gặp phải những rủi ro công ty thường áp dụng vesting cho nhân viên. Đây là quyền mà nhân viên được mua và sở hữu cổ phần với mức giá thấp của công ty. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về vesting thì hãy chúng ta cùng tìm hiểu dưới đây vesting là gì, phân loại và đặc điểm của vesting, ưu điểm và nhược điểm của vesting.

  1. Khái niệm.

Vesting có nghĩa tiếng việt “quyền được hưởng” là một thuật ngữ pháp lý thể hiện việc cho phép, trao quyền cho khoản thanh toán, các tài sản và lợi ích đi kèm ở hiện tại hay xuất hiện ở tương lai. Ngoài ra, vesting còn mang ý nghĩa là quyền mà nhân viên làm việc tại công ty được hưởng và có thể lựa chọn cổ phiếu của công ty. Đặc biệt, quyền chọn mua cổ phiếu, khoản đóng góp của đối tượng sử dụng lao động được công ty sử dụng cấp cho nhân viên khi đủ điều kiện thời gian làm việc tại đây kéo dài trong số năm nhất định.

  • Đặc điểm của vesting.

Vesting giúp nhân viên tăng thêm động lực hoàn thành tốt công việc, có quyền đối với tài sản công ty và quyết định ở lại đóng góp cho công ty lâu dài của nhân viên. Kế hoạch vesting được áp dụng dựa vào thời gian làm việc của nhân viên đó tại công ty xác định quyền sở hữu tài sản. Ngoài ra, vesting như một công cụ thỏa thuận để thuyết phục nhân viên nhận được lợi nhuận cổ phiếu của công ty.

  • Phân loại vesting.

Vesting được chia thành các loại vesting (quyền được hưởng) phổ biến sau:

Vesting dựa theo thời gian: là dựa vào thời gian và lịch trình đã định mà nhân viên dựa vào đó được hưởng cổ phần. Theo quy định thông thường khi công ty áp dụng các hợp đồng vesting có thời gian quy định một năm mang ý nghĩa nhân viên cần có khoảng thời gian làm việc tại công ty ít nhất là một năm trước khi tạo ra được tiền lãi theo thỏa thuận.

Vesting dựa trên cột mốc: là dựa vào cột mốc khi bắt đầu đề cập đến phương pháp hợp đồng vesting được công ty cấp quyền chọn mua cổ phiếu. Ngoài ra, những lợi ích theo kế hoạch hoàn thành nhiệm vụ của công ty hay đạt được những mục tiêu đề ra của công ty.

Vesting hỗn hợp: là sự kết hợp của hai quyền được hưởng trên, kết hợp vesting dựa theo thời gian và vesting dựa trên cột mốc. Vesting hỗn hợp này là dựa vào khoảng thời gian làm việc của nhân viên tại công ty và đạt được nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể hay cột mốc nhất định đáp ứng điều kiện được cấp quyền chọn mua cổ phiếu của công ty.

Vesting ở các startup: Đối với những công ty bắt đầu khởi nghiệp cần có tính phụ thuộc cao vào số lượng thành viên nhỏ trong nhóm (bao gồm: một người sáng lập và một hay vài người đồng sáng lập) để hợp tác lâu dài cùng phát triển, thành công. Vesting (quyền được đưởng) được áp dụng như một cách quan trọng để tăng giá trị công ty, bảo vệ nhân viên và tăng sự bền vững. Thường lựa chọn cấp vesting dựa theo thời gian, đảm bảo các thành viên trong nhóm có sự trung thành và tính bảo mật cao, lâu dài hơn.

  • Ưu điểm và nhược điểm của vesting.

Ưu điểm: Quyền chọn vốn chủ sở hữu và cổ phiếu được xem như một hình thức để trả lương cho nhân viên và đặc biệt như thay thế cho quá trình trả tiền thưởng bằng tiền mặt. Vesting giúp công ty có thể duy trì tỷ lệ tiền mặt nắm giữ tại công ty cao, dùng dự phòng cho việc thanh toán các khoản nợ khác. Thu hút được nhân viên tài năng làm lâu dài nhờ cấp quyền sở hữu cổ phiếu, cải thiện tỷ lệ nhân viên nghỉ việc.

Nhược điểm: Điều khoản vesting có những hạn chế dẫn đến nhân viên có năng lực khó chấp nhận dẫn đến từ chức nên cần có hợp đồng vesting phù hợp. Lịch trình của vesting có tính phức tạp nên nhân viên tốn nhiều thời gian và cần nỗ lực nhiều dẫn đến tăng chi phí.

Đối với các nhà đầu tư vesting rất quan trọng trong vận hành công ty và khá quan trọng với người có kế hoạch nhận lương hưu tại công ty. Hy vọng qua những thông tin cung cấp ở trên bạn đã hiểu được vesting là gì và đặc điểm, phân loại, ưu nhược điểm của vesting.

Mô Hình Tăng Trưởng Kinh Tế Là Gì? Một Số Mô Hình Tăng Trưởng

Nền kinh tế đang ngày càng phát triển thể hiện thông qua các biến số kinh tế và mối liên hệ giữa chúng, gồm có những chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phù hợp. Để thực hiện được điều này cần có một mô hình tăng trưởng kinh tế phù hợp với nền kinh tế. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn biết mô hình tăng trưởng kinh tế là gì, phân loại và một số mô hình tăng trưởng.

  1. Khái niệm

Mô hình tăng trưởng kinh tế dịch sang tiếng anh được gọi là “Models of Economic Growth” là hình thức tượng trưng cho quá trình tổ chức huy động nguồn lực và phân bổ sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đảm bảo dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế qua từng năm, luôn duy trì với tốc độ hợp lý.

  • Phân loại mô hình tăng trưởng kinh tế

Mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng: mang ý nghĩa thể hiện đặc trưng cơ bản là tăng giá trị số lượng sản xuất sản phẩm nhờ vào tăng trưởng các yếu tố như vốn đầu tư, lao động tham gia sản xuất, tài nguyên thiên nhiên. Đặc biệt, đây là cách thức đơn giản nhất để mở rộng sản xuất, tăng thêm việc làm, tăng giá trị thu nhập,…song song với những thuận lợi này cũng có các hạn chế như năng suất lao động thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không rõ rệt, nền kinh tế có phần trì trệ,…

Mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu: thể hiện đặc trưng cơ bản để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng tăng trưởng dựa vào áp dụng khoa học, công nghệ hiện đại. Cải thiện hiệu quả sử dụng vốn tăng, nâng cao năng suất lao động, đóng góp của những yếu tố năng suất tổng hợp. Nền kinh tế thường hoạt động theo hướng vào các lĩnh vực, ngành tăng giá trị, chi phí sản xuất giảm, đẩy mạnh sản xuất cùng với xuất khẩu các sản phẩm có chất lượng công nghệ cao, dựa trên nhiệm vụ khai thác tốt lợi thế nền kinh tế, liên tục đồng bộ hóa hoạt động khai thác và chế biến tạo ra sản phẩm. Ngoài ra, tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu còn có thể gắn liền với bảo vệ môi trường, cải thiện tăng phúc lợi xã hội,…

  • Một số mô hình tăng trưởng

Mô hình Harrod – Domar: là mô hình tăng trưởng đơn giản. Mô hình được hai nhà kinh tế học là Evsay Domar ở Mỹ cùng với Roy Harrod ở Anh vào những năm 40 và dựa theo tư tưởng Keynes, hai người nghiên cứu độc lập nhưng đã cùng lúc đưa ra mô hình giải thích vấn đề về giữa tăng trưởng và thất nghiệp có quan hệ như thế nào giữa các nước phát triển. Ngoài ra, mô hình này cũng được sử dụng ở các nước đang phát triển nhằm nhận xét mối quan hệ của nhu cầu về vốn với tăng trưởng. Mô hình Harrod – Domar luôn đánh giá tất cả đơn vị kinh tế chẳng hạn như là công ty, một ngành nào đó hay nền kinh tế đều chịu ảnh hưởng bởi tổng số vốn đầu tư.

Mô hình Solow – Swan: là mô hình tăng trưởng ngoại sinh. Mô hình được đưa ra giúp lý giải cho sự tăng trưởng kinh tế dài hạn thông qua nghiên cứu hoạt động tích lũy vốn, tăng dân số và lao động cùng với sự gia tăng năng suất được xem như tiến bộ công nghệ. Mô hình Solow – Swan có bản chất của hàm tổng sản xuất tân cổ điển, thể hiện theo dạng hàm Cobb-Douglas. Đặc biệt mô hình đã thay thế mô hình Harrod – Domar và phát triển độc lập vào năm 1956 bởi Robert Solow và Trevor Swan.

Mô hình tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công nghệ: Đối với tăng trưởng kinh tế, tiến bộ công nghệ có ý nghĩa quan trọng giúp nền kinh tế trong nước phát triển nhanh. Theo lý thuyết, nếu công nghệ không cải thiện, tiến bộ thì năng suất cận biên có tốc độ giảm dần dẫn đến các chỉ tiêu đánh giá theo đầu người cũng giảm theo.

Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội cần đề cao vai trò của vốn, lao động, khoa học và công nghệ, tài nguyên thiên nhiên và có chính sách phù hợp để thúc đẩy sự tăng trưởng của các yếu tố này. Vậy bài viết trên đã cho bạn biết mô hình tăng trưởng kinh tế là gì, phân loại và một số mô hình tăng trưởng.

AUM Là Gì? Phân Tích Và Tầm Quan Trọng Của AUM

Khi nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào một quỹ đầu tư nào đó thì chỉ số AUM được dùng phổ biến để đánh giá quy mô và sự thành công để đưa ra quyết định đầu tư hay không. Nếu bạn chưa biết rõ về chỉ số AUM bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn AUM là gì,  phân tích AUM và tầm quan trọng của AUM.

  1. Khái niệm.

AUM là viết tắt của cụm từ “Assets Under Management” có nghĩa Tiếng việt là “ tài sản đang quản lý” là tổng giá trị thị trường của tài sản hay khoản đầu tư mà một tổ chức tài chính hay công ty đầu tư, công ty môi giới thay mặt quản lý cho khách hàng hay các nhà đầu tư. Mỗi đơn vị có thể định nghĩa và tính toán tài sản đang quản lý (AUM) theo một cách khác nhau phù hợp từng công ty. Chẳng hạn, có một vài công ty tính cộng cả tiền mặt, tiền gửi ngân hàng khi tính AUM, nhưng có một vài công ty luôn hạn chế và không tính toán vào. AUM là một chỉ số thường được nhà đầu tư sử dụng đánh giá một tài sản, công ty hay quỹ đầu tư có thể kết hợp đánh giá cùng với hiệu suất và kinh nghiệm quản lý.

  • Phân tích AUM (Tài sản đang quản lý)

AUM mô tả số tiền, tài sản, quỹ đầu tư của nhà đầu tư đang được một đơn vị như công ty đầu tư đang quản lý, kiểm soát. Khi tiến hành đưa tiền vào đầu tư được phân bổ phù hợp cho từng loại đầu tư khác nhau như quỹ phòng hộ, quỹ đầu cơ,…

AUM được hiểu qua nhiều cách như khi liên quan đến quy mô quỹ đầu tư và toàn bộ tài sản đang được quản lý thay của toàn bộ khách hàng hoặc một khách hàng cá nhân cũng được quản lý tất cả tài sản. AUM bao gồm tổng các khoản tiền mà đơn vị quản lý quỹ hoàn toàn sử dụng được để giao dịch. Ví dụ khi nhà đầu tư có 4000 USD và quyết định đầu tư toàn bộ vào một quỹ, khoản đầu tư này đưa vào tổng số AUM và người quản lý có thể sử dụng theo nhu cầu đầu tư của quỹ.

Ngoài ra, AUM luôn phụ thuộc theo số lượng dòng tiền đầu tư ra – vào của nhà đầu tư quỹ và hoạt động đầu tư tài sản. Nếu nhà đầu tư tăng thêm vốn và tái đầu tư cổ tức thì AUM của quỹ cũng tăng lên theo. Ngược lại, khi nhà đầu tư giảm vốn và thua lỗ thì AUM của quỹ sẽ giảm.

  • Tầm quan trọng của AUM

Các nhà đầu tư dùng chỉ số AUM để xác định quy mô của công ty và sự thành công phát triển để đánh giá trước khi lựa chọn hoạt động đầu tư nào. Ngoài ra, chỉ số AMU của công ty tính cả lợi nhuận nên có thể dùng so sánh với công ty khác trong ngành. Nếu giá trị AMU của quỹ cao thì phản ánh quỹ này hoạt động tốt và nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư vào. Chỉ số AMU còn được các công ty đầu tư tận dụng như điểm mạnh để thu hút nhà đầu tư. Đối với các nhà đầu tư quỹ mới thì giá trị AMU là điểm quan trọng cần xem xét khi lựa chọn.

Thể hiện hiệu suất quỹ: Khi chỉ số AUM tăng quá nhanh có thể dẫn đến tiêu cực đối với đơi vị quản lý tài sản. Nhận được khoản đầu tư quá lớn quỹ dễ gặp phải bất cập ở việc phân bổ, các nhà quản lý cần tăng cường đa dạng hóa.

Thước đo của thành công: Chỉ số AUM tương quan với các chỉ số đo lường hiệu quả công việc, quy mô AUM được nhà quản lý và ngân hàng dùng để dựa theo như thước đo uy tín để xếp hạng. Đặc biệt, các ưu đãi lương, tiền thưởng của ban quản lý cũng dựa vào quy mô AUM.

Đối với quyết định đầu tư: Nhà đầu tư thường lựa chọn quỹ có chỉ số AUM có giá trị cao hơn vì cho rằng đây là quỹ tốt. Nhưng đây không phải là yếu tố quan trọng nhất khi đưa ra lựa chọn.

Như vậy chỉ số AUM như công cụ để đánh giá lựa chọn quỹ và không phải là ảnh hưởng quan trọng mà còn nhiều yếu tố khác cần quan tâm như chi phí, uy tín,…Trên đây là những tìm hiểu về AMU là gì, phân tích và tầm quan trọng của AUM.

Điểm yếu của bản thân nên trình bày như thế nào khi phỏng vấn?

Điểm mạnh và điểm yếu là hai câu hỏi rất thường gặp trong phỏng vấn xin việc. Tuy nhiên nếu bạn cảm thấy tự tin trả lời những câu hỏi liên quan đến điểm mạnh bao nhiêu thì ngược lại những câu hỏi về điểm yếu của bản thân lại khiến bạn cảm thấy e ngại và tự ti hơn bao giờ hết.

Rất rất nhiều người gặp phải những trường hợp như thế, thế nhưng phần lớn đều cho rằng việc ghi điểm với nhà tuyển dụng qua những câu hỏi liên quan đến điểm mạnh đã đủ cứu vớt lại những điểm yếu của bản thân. Cho nên, không cần quá đầu tư câu trả lời cho những điểm yếu mà thay vào đó cứ chuẩn bị tốt cho những điểm mạnh của mình là đủ. Vậy theo bạn nghĩ như thế nào về vấn đề này.

Thế nào là điểm yếu?

Điểm yếu chính là những điều mà bạn không thật sự làm tốt, không giỏi và mặc dù bạn có cố gắng thì việc đó cũng không thể hoàn thành một cách xuất sắc nhất được. Chính vì vậy, khi nhắc đến điểm yếu nhiều người càng cảm thấy khó khăn và tìm mọi cách để cải thiện nó tốt hơn. Việc sở hữu quá nhiều yếu điểm càng khiến cho bạn gặp nhiều khó khăn nhất định trong cuộc sống và trong công việc.

Vậy nên làm thế nào để khắc phục được điểm yếu?

Đây là câu hỏi đơn giản nhưng để đưa ra câu trả lời cho nó quả thật là một vấn đề khó. Để cải thiện được những khuyết điểm của bản thân không điều gì tốt hơn là bạn nên cố gắng thay đổi nó từ trong suy nghĩ và cố gắng hết mình để loại bỏ những yếu điểm đó ra khỏi bản thân mỗi ngày. Bạn càng nhận thấy mình càng nhiều yếu điểm thì bạn càng phải thay đổi nó càng sớm càng tốt. Mọi việc phải nhờ tự bản thân bạn vận động và cố gắng hết mình mà thôi.

Mẹo trả lời câu hỏi liên quan đến điểm yếu như thế nào khi phỏng vấn?

Cùng tham khảo qua một số câu hỏi liên quan đến điểm yếu mà nhà tuyển dụng có thể sẽ đặt ra cho bạn: Ví dụ như:

Điểm yếu lớn nhất của bạn trong cuộc sống là gì?

Bạn cảm thấy rằng phần nào trong công việc sẽ khiến bạn cảm thấy khó khăn nhất?

Bạn thấy việc đưa ra một quyết định có thật sự khó khăn hay không?

Bạn từng bị đồng nghiệp, cấp trên chỉ trích vì điều gì?

Trong một cuộc phỏng vấn mang tính cạnh tranh cao như thời buổi hiện nay, bạn có thể sẽ dễ dàng đánh mất cơ hội làm việc nếu bộc lộ quá nhiều khuyết điểm khiến nhà tuyển dụng đánh giá thấp năng lực thật sự của bạn. Chính vì thế, việc đưa ra một câu trả lời thông minh và tinh tế cho những câu hỏi liên quan đến điểm yếu sẽ là yếu tố quyết định xem bạn có phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển hay không?

Lời khuyên dành cho bạn đó chính là khi nói đến điểm yếu bạn chỉ nên nói về vấn đề kỹ năng hay nhân cách tùy thuộc vào công việc mà bạn đang ứng tuyển. Nếu bạn đang ứng tuyển một công việc liên quan đến chăm sóc khách hàng thì hãy nói về điểm yếu liên quan đến vấn đề kỹ thuật hay thiết bị, ngược lại nếu bạn ứng tuyển vào công việc của một nhân viên IT, thì hãy nói rằng điểm yếu của bạn nằm ở phần kỹ năng.

Cách tốt nhất là bạn không nên nói những điểm yếu ảnh hưởng trực tiếp đến công việc, vì nếu bạn nói rằng điểm yếu của bạn chính là giao tiếp kém trong khi công việc bạn ứng tuyển là một chuyên viên chăm sóc khách hàng thì liệu đó có phải bạn đang gián tiếp nói với nhà tuyển dụng rằng không nên lựa chọn bạn đảm nhận vị trí công việc đó. Thay vào đó hãy nói về điểm yếu theo những chiều hướng tích cực nhất và dĩ nhiên đó là những điểm yếu liên quan đến công việc của bạn sắp tới.

Ví dụ như bạn đang ứng tuyển vị trí kế toán cho công ty tư nhân, bạn có thể trả lời điểm yếu của bản thân chính là vấn đề về vận động, hay thể trạng. Bạn có thể không thích hợp với những công việc di chuyển quá nhiều nơi như nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng nhưng ngược lại bạn dành thời gian đó làm công việc liên quan đến sổ sách để làm việc cẩn thận và chi tiết hơn. Việc liệt kê quá nhiều khuyết điểm khiến bản thân bất lợi sẽ là rào cản khiến nhà tuyển dụng đánh giá thấp bạn so với những ứng viên khác.

Hy vọng rằng, sau khi đọc qua bài viết này bạn sẽ có thêm những kinh nghiệm hữu ích giúp bản thân không phải mất điểm khi trả lời phỏng vấn với những câu hỏi liên quan đến điểm yếu của bản thân bạn nhé!

Chúc bạn thành công và sớm tìm được công việc thích hợp.

Process engineer là gì? Những kỹ năng nào process engineer cần có?

Mô tả: Process Engineer sẽ đảm nhận công việc thiết kế, giám sát và kiểm tra quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Nếu bạn quan tâm công việc này thì đừng bỏ qua bài viết này nhé!

Để sản xuất bất kỳ một sản phẩm nào từ đơn giản hay phức tạp, chúng ta đều phải có một quy trình sản xuất, bao gồm các bước để tạo nên thành phẩm cuối cùng và bán ra thị trường. Chính vì thế, nhóm ngành kỹ thuật ngày càng phát triển, trong đó process engineer được rất nhiều bạn lựa chọn. Vậy process engineer là gì? Những kỹ năng nào mà process engineer cần có?

Process engineer là gì?

Process (quy trình) là quá trình sản xuất từ các nguyên liệu thô, qua các tác động của máy móc, hóa học tạo nên những sản phẩm cuối cùng. Thế nên, process engineer hay được gọi là kỹ sư quy trình, là người chịu trách nhiệm trong việc thiết kế, thi công, giám sát và tối ưu các quy trình tại các nhà máy sản xuất như quy trình chế biến thực phẩm, chế biến các sản phẩm đông lạnh, dược phẩm hay liên quan đến quy trình chế biến khoáng sản, lọc dầu. Mỗi ngành nghề sẽ có những quy trình khác nhau, vì thế khi học đại học bạn có thể lựa chọn chuyên ngành process engineer tương ứng với ngành học của bạn.

Những kỹ năng nào mà process engineer cần có?

Kỹ năng phân tích

Để trở thành một process engineer giỏi, kỹ năng đầu tiên cần phải có đó là phân tích. Theo đó, kỹ sư quy trình phải có khả năng nhìn vấn đề với nhiều góc cạnh khác nhau, đơn giản hóa các vấn đề phức tạp, sao cho tối ưu hóa quy trình sản xuất của công ty. Bên cạnh đó, bạn sẽ là người phân tích số liệu cho từng loại máy móc, ước tính xem máy có hoạt động hiệu quả hay không và làm thế nào để quy trình hoạt động tốt nhất.

Kỹ năng phân tích phải đi kèm với hình dung về không gian, bạn phải tưởng tượng hình ảnh của vật thể trong không gian để kiểm soát và điều khiển nó một cách hiệu quả.

Kỹ năng giải quyết vấn đề

Khi thực hiện quy trình, chỉ cần gặp sự cố ở một bước thì cả quy trình sẽ bị hư hỏng. Chính vì thế, mỗi process engineer đều phải biết cách giải quyết vấn đề từ cấp độ cơ bản đến nâng cao. Bên cạnh đó, bạn phải đưa ra những cách xử lý nhanh chóng, để hạn chế việc trì hoãn cả một quy trình, ảnh hưởng đến các bộ phận khác trong công ty.

Kết hợp với kỹ năng phân tích, khi bị lỗi quy trình, bạn cần phân tích bị lỗi ở đâu trong dây chuyền sản xuất, đồng thời đưa ra một phương án tối ưu để khắc phục. Chưa hết, bạn phải đánh giá vấn đề ở nhiều mặt khác nhau và có một cách nhìn khách quan nhất.

Kỹ năng sử dụng máy tính

Với sự phát triển công nghệ nhanh chóng như hiện nay, các thiết bị như máy tính, điện thoại đã trở thành một phần không thể thiếu trong tất cả các ngành nghề. Sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm chuyên dụng để lưu trữ dữ liệu, tính toán, vẽ biểu đồ quy trình hay đánh giá dây chuyền sản xuất.

Kỹ năng giao tiếp

Có thể nói, giao tiếp là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong công việc mà còn trong cuộc sống. Khi trở thành một process engineer, bạn không thể làm việc độc lập, mà phải biết cách phối hợp với cấp trên hay cấp dưới của mình. Thông thường, mỗi bước trong quy trình sẽ có những nhân viên đảm nhận khác nhau, bạn phải giao tiếp thường xuyên với họ trong suốt quá trình. Chưa hết, giao tiếp tốt sẽ giúp bạn truyền đạt những ý tưởng hay những cách thức làm việc hiệu quả cho nhân viên.

Đối với cấp trên, kỹ năng giao tiếp tốt giúp bạn có sự trao đổi hiệu quả để cùng đưa ra những phương hướng sản xuất phù hợp. Ngoài ra, nhờ nắm vững kỹ năng giao tiếp bạn có thể kết nối và nhận được nhiều đề xuất của nhân viên cấp dưới về quy trình xử lý sự cố, quy trình vận hành, giúp công ty tiết kiệm thời gian, nguyên vật liệu và nâng cao tính cạnh tranh sản phẩm.

Nếu bạn yêu thích công việc về sản xuất hay kiểm soát quy trình, bạn có thể lựa chọn trở thành một kỹ sư quy trình. Thông qua những chia sẻ trên, bạn đã biết được process engineer là gì cũng như một số những kỹ năng cần phải có của process engineer.

Quốc tế hóa là gì? Tầm ảnh hưởng của quốc tế hóa diễn ra như thế nào?

Xã hội ngày càng phát triển nhanh chóng, kéo theo đó là tốc độ hội nhập và toàn cầu hóa vì thế mà cũng có bước phát triển nổi bật. Cũng từ đó nhiều thuật ngữ mới được ra đời để phục vụ cho nhu cầu phát triển của thời đại, điển hình như cụm từ “Quốc tế hóa”. Vậy bạn đã biết quốc tế hóa là gì hay chưa?

Thuật ngữ nội địa hóa và quốc tế hóa thường được đề cập trong những ngữ cảnh giống nhau, nhưng thực chất chúng có những điểm giống và khác nhau như thế nào? Chúng ta hãy cùng phân tích những điểm khác biệt đó và tìm hiểu xem thực sự “nội địa hóa” và “quốc tế hóa là gì?” nhé!

Nội địa hóa là gì?

Nội địa hóa là quá trình sửa đổi cho một sản phẩm nào đó đáp ứng được những yêu cầu về văn hóa, pháp lý, ngày tháng và những quy định của một địa phương hoặc khu vực cụ thể nào đó. Việc nội địa hóa một sản phẩm sẽ giúp việc kinh doanh sản phẩm đó trên các thị trường khác trở nên dễ dàng hơn khi khách hàng có thể nhìn nhận và cảm nhận được sản phẩm.

Dĩ nhiên, quá trình này tập trung vào tất cả những thành phần người dùng có thể nhìn thấy được sản phẩm đó và cung cấp thêm những thành phần cụ thể theo từng vùng kèm theo bản dịch văn bản. Việc triển khai kế hoạch nội địa thành công sẽ giúp sản phẩm của bạn đến với thị trường toàn cầu mà không phải bận tâm về vấn đề chất lượng.

Quốc tế hóa là gì?

Thuật ngữ Quốc tế hóa sẽ khó hiểu hơn rất nhiều so với thuật ngữ nội địa hóa. Cụ thể thì “quốc tế hóa” sẽ liên quan đến những phương pháp luận và các nguyên tắc cần phải tuân theo khi bạn thiết kế hay mong muốn phát triển cho một sản phẩm nào đó, và cho phép nó dễ dàng nội địa hóa. Hay nói cách khác một sản phẩm khi được quốc tế hóa sẽ được phép nội địa hóa một cách dễ dàng và mang tính hiệu quả hơn.

Bạn có thể xem quốc tế hóa là một tư tưởng cơ bản trong từng giai đoạn nhất định, không coi quốc tế hóa như một bước đi mang tính riêng biệt trong quá trình thiết kế hay phát triển nó. Mặc dù quốc tế hóa bao gồm việc thiết kế và thực tiễn để phát triển sản phẩm để nội địa hóa thành công. 

So sánh quốc tế hóa và nội địa hóa 

Nếu như quốc tế hóa đề cập đến những thực tiễn về mặt thiết kế và phát triển để giúp một sản phẩm nào đó dễ dàng nội địa hóa thành công. Mọi quy trình của quốc tế hóa nhằm mục đích “chuẩn bị” sản phẩm nội địa hóa. Còn nội địa hóa là quá trình thực tế của việc điều chỉnh sản phẩm phù hợp cho một khu vực cụ thể.

Như vậy, là một khi sản phẩm của bạn đã trải qua quy trình quốc tế hóa thành công, bạn có thể nội địa hóa nhiều lần trong cùng một khu vực. Một sản phẩm quốc tế có thể dễ dàng nội địa hóa, sẽ giúp bạn tiết kiệm chi phí tối thiểu và không có bất kỳ lỗi nào.

Đặc điểm riêng của quốc tế hóa là gì?

Quốc tế hóa là những từ tồn tại trong mặt ngôn ngữ. Do đó, những từ ngữ giống nhau hoặc tương tự nhau, thường sẽ có cách phát âm giống nhau. Và chữ viết của những từ này cũng giống nhau. Sự lan tỏa của xu hướng quốc tế hóa ngày càng xuất hiện ở nhiều nước phát triển, không phân biệt quốc gia và lãnh thổ. Ví dụ như từ “hotel” nó xuất hiện ở khắp mọi nơi, và khi nghỉ đến từ hotel người ta sẽ hiểu đó là khách sạn. Nhiều sự quốc tế hóa cũng xuất phát từ lĩnh vực khoa học và lan truyền trên nhiều nơi. Tuy nhiên thì về mặt ngôn ngữ là nhiều nhất.

Nhìn chung thì thuật ngữ “quốc tế hóa” không dễ hiểu nhất là đối với những người không nằm trong lĩnh vực nghiên cứu về nó. Tuy nhiên, chúng tôi hy vọng rằng bài viết mang tính khái quát này sẽ giúp bạn có thể nắm được những ý cơ bản của thuật ngữ “quốc tế hóa là gì?”

Người thành công là người như thế nào? Những điều cần có

Trong cuộc đời mỗi người khi làm bất kỳ điều gì chúng ta cũng hy vọng rằng mình sẽ đạt được kết quả tốt đẹp. Trong đó, có thể là thành công trong công việc, tình cảm, gia đình… Nhưng mỗi người lại có cách nhìn khác nhau về mức độ và giá trị của thành công. Vậy khi nào thì mới đạt được thành công thật sự?

Người thành công là người như thế nào? Câu hỏi này có rất nhiều câu trả lời khác nhau, chẳng hạn bạn có một công việc ổn định với mức lương cao thì bạn cho rằng mình đã đạt thành công trong công việc. Nhưng trái lại với nhiều người đây chưa phải là điểm dừng lý tưởng và họ còn có thể làm nhiều hơn thế nữa. Thế nên, sự thành công phải do chính chúng ta cảm thấy hài lòng nhưng chung quy thường hội tụ các yếu tố sau.

Biết chấp nhận

Những người thành công luôn chấp nhận cuộc sống này diễn ra theo cách tự nhiên của nó, trong đó bao gồm những khó khăn và thử thách. Điều quan trọng là họ hòa nhập với những trở ngại và tìm cách khắc phục mà không hề than vãn hay phàn nàn. Họ chịu trách nhiệm với chính những sai lầm và sẵn sàng sửa chữa thay vì đổ lỗi để tìm ra hướng đi thích hợp.

Chấp nhận sự trợ giúp khi thật sự gặp khó khăn, đây không phải là việc làm đáng xấu hổ mà hơn hết chính họ hiểu rằng không ai có thể tránh khỏi những khó khăn trong cuộc sống. Và những người trưởng thành luôn biết chấp nhận và đối diện mà không ngần ngại để mọi người xung quanh hiểu những khó khăn mà họ đang mắc phải.

Luôn nhận ra rằng cuộc sống là sự biến hóa linh hoạt và khi một người nào đó đạt được thành công hơn họ thì không có nghĩa rằng những người này có thể chiến thắng mãi mãi. Họ chấp nhận tại thời điểm này và công nhận thành công của người khác mà nhiệt tình chúc mừng.

Cuối cùng là chấp nhận những thứ không thể thay đổi được, bởi lẽ cuộc sống quá muôn màu muôn vẻ và rất nhiều chuyện không theo ý muốn của mình. Chẳng hạn, chúng ta không cách nào thay đổi được xuất thân của bản thân nhưng chúng ta hoàn toàn có thể nỗ lực thay đổi chúng.

Suy nghĩ tích cực

Một trong những yếu tố quan trọng ở người thành công là giữ thái độ tích cực trong cuộc sống. Bởi hy vọng và niềm tin là một điều thiết yếu trong việc thực hiện các kế hoạch của cuộc đời và cũng chính nội lực mạnh mẽ này có thể giúp vượt qua những tình huống xấu nhất để trở nên tốt đẹp hơn.

Hơn ai hết, họ luôn có thái độ điềm tĩnh trước mọi việc xảy ra và luôn lựa chọn cách tốt nhất để giải quyết các vấn đề hợp lý. Có thể những rắc rối mà một người bình thường cho là lớn lao, đau đầu để tìm cách giải quyết nhưng với họ câu chuyện này trở nên bình thường.

Một người thành công luôn bận trong những suy nghĩ để đi đến sự hoàn thiện và họ không có thời gian để nghĩ về những chuyện bâng quơ hay để ý những cách nghĩ của người khác đối với mình, trừ khi cần thiết để chứng minh một điều gì đó thì họ mới thật sự để tâm. Không ai có thể dễ dàng thay đổi nguyên tắc sống và quan điểm của những người này.

Luôn hành động

Thành công không dành cho những ai dám nghĩ mà không dám làm vì hành động mới thật sự tạo ra kết quả. Do vậy, người thành công luôn có những kế hoạch, trong đó cụ thể về phương hướng và mục tiêu thực hiện, sau đó là toàn tâm theo đuổi đến cùng những tiêu chí đã đề ra. Đặc biệt, họ không dễ bị tác động bởi các yếu tố bên ngoài, những thói quen xấu hoặc tỏ ra buồn chán trong quá trình thực hiện mà thay vào đó là học hỏi và rút kinh nghiệm trong mọi giai đoạn hoàn thành.

Luôn tiếp thu những cái mới để làm giàu tri thức cho bản thân, chẳng hạn việc đọc các quyển sách mỗi ngày, tìm những người bạn có cùng chí hướng có thể đồng cảm và tạo nên động lực cho họ. Đây không phải là nghĩa vụ mà là niềm vui để biến cuộc sống trở nên phong phú và đa dạng hơn.

Như vậy, bạn đã hiểu người thành công là người thế nào qua các tiêu chí nêu trên, nhưng mỗi người sẽ có những suy nghĩ và cách nhìn nhận khác nhau. Vì thế, bạn có thể đề ra các tiêu chí nhiều hơn và tốt hơn để hoàn thiện bản thân mình miễn sao chúng ta dung hòa được những suy nghĩ và hành động thiết thực thì mới tạo ra thành công như mong muốn.

HR generalist là gì? Thực hiện những công việc nào?

Bộ phận HR được chia thành nhiều tên gọi khác nhau tương ứng với một vị trí công việc tại các doanh nghiệp. Trong đó, người ta thường biết nhiều đến HR Manager là người phụ trách việc lập kế hoạch để thực hiện việc quản lý và phát triển nguồn lực. Vậy HR generalist là gì?

Chúng ta đều biết rằng HR là bộ phận không thể thiếu đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn vì đây là bộ phận tham gia vào việc quản lý tất cả các công việc liên quan đến nguồn lực con người. Trong đó, được chia thành nhiều vị trí khác nhau như: HR admin, HR manager, Recruitment Specialist, HR generalist… Và trong bài biết này các bạn sẽ tìm hiểu HR generalist là gì?

Hr generalist là gì? Giữ vai trò gì trong doanh nghiệp?

HR generalist là người quản lý tất cả các khía cạnh về nhu cầu của nhân viên trong một tổ chức. Họ sử dụng các kỹ năng của mình để tạo mối quan hệ tốt đẹp nhằm quản lý và theo dõi các vấn đề mà nhân viên gặp phải. Có trách nhiệm đảm bảo sự phát triển cá nhân và nghề nghiệp của nhân viên trong các hoạt động định hướng, phát triển và đào tạo nhân sự, đồng thời thực hiện tốt vai trò là mối liên hệ giữa nhân viên với các quản lý cấp cao.

HR generalist có khả năng tìm kiếm, phân tích và báo cáo mọi thông tin của bất kỳ một nhân viên nào dù là nhỏ nhất để các nhà quản lý nắm rõ khi có nhu cầu. Nên đây là bộ phận có cơ cấu tổ chức và quản lý khoa học tạo cơ sở dữ liệu nhân viên chuyên nghiệp và đáng tin cậy. Tham gia thường xuyên vào quá trình quản lý hiệu quả nên HR generalist sẽ phải làm việc chặt chẽ với các nhân viên cấp cao và quản lý cấp cao.

HR generalist vừa là công cụ giúp lãnh đạo quản lý nhân viên vừa là người giữ quyền lợi cho nhân viên bằng cách nâng cao hiệu quả chính sách bồi thường và phúc lợi.Đây là việc làm cần thiết trong việc duy trì nguồn lực trong doanh nghiệp và cũng vì thế mà họ cần nắm rõ luật lao động trong kinh doanh để biết cách áp dụng tạo ra chính sách cho công ty và các tài liệu khác.

HR generalist thực hiện những công việc nào?

Để hoạt động trong lĩnh vực nhân sự, HR generalist phải tuân thủ đúng nội quy, quy định của doanh nghiệp và đảm nhiệm các công việc sau:

Quản lý và triển khai các chính sách của công ty: Cập nhật các chính sách và thông tin đến mọi người. Làm cầu nối để đảm bảo việc thực hiện tốt các chính sách mới và đưa ra các biện pháp thực hiện hiệu quả.

Quản lý nhân sự: Bao gồm tổng hợp và theo dõi các hoạt động của nhân viên như: nghỉ phép, đi muộn, làm thêm giờ, thực hiện các nội quy hành chính,… Phối hợp với các bộ phận và đưa ra biện pháp quản lý để nâng cao chất lượng lao động.

Tham gia đào tạo: Phối hợp và theo dõi chương trình đào tạo để nâng cao chất lượng nhân viên, lưu trữ các tài liệu liên quan đến việc đào tạo.

Tuyển dụng: Xác định nhu cầu nguồn lực để tuyển dụng cho các bộ phận. Đưa ra phương pháp tuyển dụng và tổ chức phỏng vấn, sau đó là thực hiện các thủ tục làm việc cho nhân viên mới.

Các báo cáo: Lên báo cáo tổng hợp các vấn đề về nhân sự, các biện pháp khắc phục và các chương trình đào tạo. Chịu trách nhiệm về chỉ tiêu KPIs(Các tỷ lệ: hài lòng của nhân viên, đi làm chuyên cần, thực hiện theo đúng nội quy), báo cáo KPI hàng tháng.

Phụ trách an toàn và sức khỏe: Tuân thủ những yêu cầu về an toàn và sức khỏe, nhận diện, báo cáo nếu phát hiện các mối nguy hại, thương tích và sự cố. Thực hiện các hướng dẫn trong mọi tình huống để đảm bảo an toàn, tham gia các hoạt động cải tiến, đánh giá và kiểm tra các vấn đề về sức khỏe. Sử dụng các thiết bị bảo hộ, cảnh báo các mối nguy hại…

Những yêu cầu cần có của Hr generalist

Yêu cầu về chuyên môn: Có chuyên môn trong trong lĩnh vực nhân sự, sử dụng thành thạo vi tính văn phòng bao gồm các phần mềm: Excel, Word và một số phần mềm chuyên biệt của các doanh nghiệp, giao tiếp ngoại ngữ nếu làm việc tại các doanh nghiệp nước ngoài, tùy vào mỗi nơi mà có yêu cầu về kinh nghiệm làm việc.


Yêu cầu về kỹ năng: Khả năng giao tiếp là yêu cầu cần thiết, khả năng quản lý, sắp xếp và giải quyết các tình huống phát sinh. Bên cạnh đó, yêu cầu về phẩm chất cá nhân như: linh hoạt, nhanh nhạy, chịu được áp lực cao và khả năng độc lập.

Vậy thì chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu HR generalist là gì qua phần trình bày trên. Với những thông tin được đề cập hy vọng rằng sẽ là tài liệu giúp bạn hiểu rõ hơn về công việc của  HR generalist.