Penetration Pricing Là Gì?

Đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, nếu không có sự khác biệt lớn về sản phẩm so với thị trường thì sẽ khó cạnh tranh với các đối thủ khác. Do đó, doanh nghiệp  cần có những chiến lược về giá cả tốt để có thể thu hút khách hàng nhưng vẫn đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận. Các chiến lược này gọi là định giá thâm nhập hay còn gọi là penetration pricing. Vậy Penetration Pricing là gì hãy cùng tìm hiểu nhé!

  1. Khái niệm

Penetration Pricing có nghĩa tiếng Việt là định giá thâm nhập, đây là chiến lược thu hút sự chú ý của khách hàng bằng cách đặt ra giá chào bán cho sản phẩm hay dịch vụ thấp hơn so với mức giá chung trên thị trường. Mục đích của các doanh nghiệp khi sử dụng chiến lược này là mong muốn sản phẩm của mình sẽ được thị trường chấp nhận rộng rãi hơn.

Việc giảm giá thành sản phẩm để thâm nhập thị trường sẽ dễ gây lỗ vốn khởi đầu của doanh nghiệp, ngược lại sẽ thu hút được lượng khách hàng chưa từng mua sản phẩm hoặc khách hàng trung thành của đối thủ cạnh tranh. Kết hợp với các chiến lược khác, doanh nghiệp dần chiếm được sự tin dùng của khách hàng và sau một khoảng thời gian, công ty bắt đầu nâng giá trở lại, mang về lợi nhuận, xây dựng được thương hiệu trên thị trường.

  • Tầm quan trọng của penetration pricing

Trong giai đoạn đầu hoạt động của doanh nghiệp, việc đưa ra một chiến lược định giá tốt sẽ giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng xâm nhập vào thị trường, tối đa hóa lợi nhuận hơn trong quá trình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ. Trong quá trình lập chiến lược, doanh nghiệp cũng nên xem xét các khía cạnh khác trong quá trình sản xuất và phân phối giá và so sánh với đối thủ cạnh tranh hay các sản phẩm có thể bị thay thế để đặt ra mục tiêu hoàn thành trong thời gian tới. Mặc khác, đối với khách hàng, họ thường không sẵn sàng mua những sản phẩm có giá quá cao so với chất lượng, và cũng không muốn mua sản phẩm có giá quá thấp vì tâm lý sợ hàng kém chất lượng và nếu giá sản phẩm quá thấp, doanh nghiệp sẽ bị lỗ.

  • Một số chiến lược kết hợp

Economy Pricing (Định giá tiết kiệm): Để thực hiện, doanh nghiệp sẽ cắt giảm các chi phí liên quan đến marketing và sản xuất để dễ dàng tiếp cận các khách hàng ham giá rẻ và không quá khó tính.

Price Skimming (Định giá hớt váng): có nghĩa là đặt giá cho sản phẩm ở mức cao và sau đó hạ thấp giá hơn so với sản phẩm tương tự trên thị trường. Chiến lược này phép doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận ban đầu.

Bundle Pricing (Định giá theo gói): Doanh nghiệp sẽ đưa ra các gói ưu đãi khi khách hàng mua một số lượng lớn sản phẩm cùng một lúc. Chiến lược này giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng theo nhóm đông và tạo họ được lời khi đi mua sản phẩm.

  • Hạn chế của penetration pricing

Mặc dù được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng vào hoạt động kinh doanh, chiến lược penetration pricing (định giá thâm nhập) vẫn có những hạn chế, bất lợi cho doanh nghiệp:

Khi giá sản phẩm thấp tạo cho người mua cảm giác sản phẩm không đạt chất lượng hoặc chất lượng thấp hơn so với sản phẩm của doanh nghiệp cùng ngành.

Mức giá ban đầu này được sử dụng trong thời gian dài nên việc tăng giá trở lại sẽ khó khăn hoặc thậm chí là không thể thực hiện được hoặc lượng khách hàng rời bỏ đáng kể.

Khả năng cao không thu được lợi nhuận hoặc lợi nhuận quá thấp, không đủ chi trả cho các chi phí đầu tư ban đầu, việc đầu tư cho thời gian tới cũng gặp khó khăn, nguy cơ sẽ vĩnh viễn đứng im tại chỗ với việc kinh doanh lợi nhuận thấp.

Ngoài ra, nếu chỉ thực hiện chiến lược này mà không có những chiến lược kết hợp khác, doanh nghiệp khó có thể đạt hiệu quả cao.

Bài viết trên đưa ra những kiến thức về penetration pricing là gì, tầm quan trọng cũng như những bất lợi của chiến lược penetration pricing, và nêu ra một số chiến lược có thể kết hợp. Định giá thâm nhập có cả mặt lợi và bất lợi. Do đó, để giảm thiểu tối đa tổn thất, công ty nên lập ra một kế hoạch, mục tiêu thật kỹ lưỡng ngay từ ban đầu.

Net Asset Là Gì? Vai Trò Và Phương Pháp Tính Net Asset

Net Asset có nghĩa tiếng Việt là tài sản ròng, đây là một giá trị quan trọng của các doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của doanh nghiệp đó. Nhưng để hiểu rõ net asset là gì, cách tính như thế nào thì không phải ai cũng biết. Hãy cùng bài viết dưới đây trả lời những câu hỏi trên nhé!

  1. Net asset là gì

Net Asset có nghĩa tiếng Việt là tài sản ròng.

Tài sản ròng của một cá nhân, doanh nghiệp hay một quốc gia là tất cả các tài sản tài chính và tài sản phi tài chính mà cá nhân, doanh nghiệp hay quốc gia đó đang sở hữu trừ cho các khoản nợ chưa được thanh toán. Căn cứ vào giá trị này, người ta có thể đánh giá về tình hình tài chính hiện tại của những cá nhân, doanh nghiệp hay quốc gia đó.

Tài sản ở đây có thể là tiền mặt và các khoản đem đi đầu tư, bất động sản, xe hoặc bất kỳ thứ gì khác có giá trị mà bạn sở hữu. Khoản nợ chưa thanh toán là những khoản nợ trên các tài sản đó, bao gồm các khoản vay ngân hàng, vay bạn bè, người thân, thế chấp,…

Bất kì cá nhân hay tổ chức nào cũng đều có tài sản ròng. Tài sản ròng có thể nhận giá trị âm hoặc dương và cũng có thể bằng không. Đây chính là thước đo chính xác nhất về tài chính mà bạn thực sự sở hữu.

  • Vai trò của tài sản ròng

Tài sản ròng giúp xác định chính xác số tiền hiện có của một cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia. Từ đó, có những kế hoạch chi tiêu, mua bán hay đầu tư bao nhiêu tiền một cách hợp lý.

Tài sản ròng theo dõi tài chính của tổ chức, cá nhân. Nhìn vào giá trị này bạn sẽ nhìn thấy chiều hướng của sự tăng trưởng và phát triển tài chính của bản thân một cách rõ ràng và xác thực nhất. Nếu giá trị này tăng lên qua các thời kỳ thì chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt, còn nếu giảm thì cần phải xem xét, điều chỉnh ngay lập tức.

Tài sản ròng giúp lập kế hoạch thu chi hợp lý. Số tiền bạn đang nắm giữ hay số nợ bạn đang phải trả không thể hiện bạn giàu hay nghèo mà nó thể hiện qua hiệu của hai con số này. Do đó, khi có mức thu nhập cao nhưng bạn vẫn nên có một kế hoạch chi tiêu sao cho cân bằng và hợp lý.

Thông qua các số liệu của tài sản ròng, tổ chức, cá nhân nhìn nhận mức nợ và nguồn gốc các khoản nợ để đưa ra đánh giá chính xác về tình hình tài chính của cá nhân hoặc tổ chức. Từ đó đưa ra các chính sách, chiến lược, kế hoạch chi tiêu, đầu tư hợp lý để thu lợi nhuận trong tương lai.

Với giá trị tài sản ròng hiện sở hữu, bạn có thể cân nhắc đầu tư vào một lĩnh vực ngành nghề nào đó để thu lợi nhuận trong tương lai. Mức tiền đi đầu tư không nên vượt quá giá trị tài sản ròng đang để tránh sự cố xảy ra bạn không thể đảm bảo khả năng chi trả được.

  • Phương pháp tính net asset

Từ khái niệm đã nói ở trên, ta có công thức tính tài sản ròng như sau:

Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản – Nợ phải trả

Với tổng tài sản là toàn bộ

Đây là công thức được dùng trong hầu hết các doanh nghiệp, tuy nhiên trong chứng khoán, giá trị tài sản ròng được tính theo một cách khác:

Trong đó, tổng tài sản trong chứng khoán chính là tổng giá trị chứng khoán của quỹ theo thị giá và tiền mặt.

  • Tầm quan trọng của giá trị tài sản ròng trong chứng khoán

Các nhà đầu tư dựa vào chỉ số tài sản ròng để xem xét và suy nghĩ trước khi quyết định có nên đầu tư cổ phiếu vào hệ thống công ty hay không.

Giả sử như công ty phát hành cổ phiếu với mệnh giá 120.000 đồng và giá trị tài sản ròng là 140.000 cho thấy công ty đó đã có tích lũy vốn để sản xuất từ các nguồn lợi nhuận. Do đó, các nhà đầu tư mua cổ phần với mệnh giá 120.000 đồng đúng với giá trị thật trên giấy tờ sổ sách của công ty.

Trường hợp lợi nhuận của công ty rất cao thì nhà đầu tư có thể mua cổ phần với số tiền cao hơn để có thể tăng thêm lợi nhuận và khi đầu tư vào sẽ nhanh có lời hơn.

Net asset (tài sản ròng) là một giá trị quan trọng vì thế mà mỗi người đều cần biết bản chất Net Asset là gì để giúp ích cho cuộc sống cũng như công việc hàng ngày. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn.

Giá Trị Sổ Sách Là Gì? Ý Nghĩa Của Giá Trị Sổ Sách

Giá trị sổ sách được sử dụng trong tài chính và có ý nghĩa rất quan trọng, nó có thể phân tích giá trị cổ phiếu và nhiều số liệu khác. Nếu bạn chưa biết giá trị sổ sách là gì cũng như cách xác định, tầm quan trọng của nó thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây để biết thêm thông tin cụ thể nhé.

  1. Khái niệm

Giá trị sổ sách trong kế toán được định nghĩa là giá trị của một doanh nghiệp theo sổ sách kế toán được phản ánh trong bảng cân đối kế toán. Giá trị này sẽ bao gồm tất cả tài sản cả tài sản hữu hình và tài sản vô hình như máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ, nhà máy, nguyên vật liệu, tiền, bằng sáng chế, thương hiệu… thể hiện trong bảng cân đối kế toán sau khi trừ đi tất cả các khoản nợ mà công ty phải trả.

Theo một nghĩa khác, giá trị sổ sách là số tiền mà cổ đông hoặc chủ nợ của công ty nhận được trong trường hợp công ty bị giải thể, phá sản và phải thanh lý tài sản và đã trừ đi các khoản chi trả nợ.

  • Công thức tính giá trị sổ sách

Giá trị sổ sách = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả

Tổng tài sản ở đây chỉ tính đến tài sản cố định, gồm có tiền mặt, tiền trong tài khoản, khoản đầu tư ngắn hạn, khoản phải thu, khoản ứng trước, nhà máy, máy móc và thiết bị,…

Tổng nợ phải tra bao gồm các khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn, tiền ứng trước của khách hàng và thuế hoãn lại,…

Trong chứng khoán, cách xác định giá trị sổ sách của một cổ phiếu được tính bằng cách lấy tổng tất cả các tài sản cố định của công ty phát hành cổng phiếu đó trừ đi tổng số nợ mà công ty phải bao gồm cả giá trị thanh lý của cổ phiếu ưu đãi, sau đó lấy kết quả thu được ở trên chia cho số lượng cổ phiếu thông thường lưu hành và kết quả thu được chính là giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu. Hay ta có công thức:

Giá cổ phiếu = Giá trị sổ sách / Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

  • Ý nghĩa của giá trị sổ sách

Giá trị sổ sách giúp cung cấp thông tin liên quan đến tài sản của công ty và nó cũng sẽ cho biết các cổ đông sẽ nhận được bao nhiêu tiền khi doanh nghiệp bị giải thể phải ngừng hoạt động.

Giá trị sổ sách cũng là yếu tố để tính toán chỉ số P/B. Đây là chỉ số quan trọng làm căn cứ cho các quyết định của nhà đầu tư khi muốn rót vốn vào một doanh nghiệp nào đó. Công thức tính như sau:

P/B = Giá cổ phiếu / Giá trị sổ sách

Từ công thức trên, ta có thể thấy hệ số này càng cao thì rủi ro càng lớn. Vì thế, chỉ số P/B là mối quan tâm đầu tiên của nhà đầu tư khi bắt đầu sự đầu tư, giúp nhà đầu tư xác định được giá cổ phiếu hợp lý nhất để đưa ra các quyết định phù hợp, mang lại lợi nhuận trong tương lai cho doanh nghiệp.

  • Hạn chế của giá trị sổ sách

Hạn chế đầu tiên là giá trị sổ sách là con số được tổng kết vào mỗi quý hoặc mỗi năm, thế nên nhà đầu tư chỉ có thể biết được sổ sách của công ty đã thay đổi như thế nào sau khi mà công ty cổ phần phát hành báo cáo tài chính. Giá trị sổ sách vốn có thể điều chỉnh theo quy tắc công ty, nó cũng có thể khó hiểu và khó đưa ra đánh giá. Chẳng hạn như khấu hao tài sản phải kiểm tra báo cáo tài chính của các năm trước để hiểu mức độ ảnh hưởng của nó, công ty cũng có thể sẽ kê khai mức khấu hao cao hơn giá trị của máy móc, thiết bị dù rằng giá trị của nó có thể đã giảm xuống.

Hạn chế thứ hai là giá trị sổ sách có thể không phản ánh đúng thực tế các giá trị tài sản của doanh nghiệp như máy móc, trang thiết bị được doanh nghiệp đem đi thế chấp, cầm cố để đảm bảo cho khoản vay nào đó.

Giá trị sổ sách phản ánh tình hình tài chính của công ty nhưng không phải lúc nào cũng đúng với thực tế. Vì vậy, khi xem xét giá trị này cần kết hợp với các chỉ số khác để đưa ra quyết định đúng đắn hơn. Hi vọng với những thông tin trên đây bạn đã hiểu giá trị sổ sách là gì rồi phải không nào.

Động Lực Là Gì Và Làm Thế Nào Gia Tăng Thêm Động Lực

Khi bạn bắt đầu làm một công việc dù lớn hay nhỏ thì bạn cũng phải cần có một thứ gì đó tác động hay là một lí do để thực hiện hành động đó. Điều đó được xem như là động lực, làm việc ai cũng có một động lực cho chính bản thân mình để thực hiện và hoàn thành công việc nào đó một cách tốt nhất. Tuy nhiên với tình trạng lối sống hiện nay rất nhiều người biện minh cho sự trì hoãn công việc của chính mình rằng không có động lực. Vậy thì qua bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn động lực là gì.

  1. Khái niệm

Động lực trong tiếng anh: “Motivation” là những thứ tác động thúc đẩy khuyến khích cá nhân làm một điều gì đó.

Biểu hiện của động lực là sẵn sàng làm việc nỗ lực hoàn thành công việc, say mê làm việc cố gắng đạt được mục tiêu bản thân đặt ra. Định nghĩa chung nhất “động lực” là sự mong muốn, đòi hỏi và tự nguyện của mỗi cá nhân để tồn tại và phát triển nhằm phát huy mọi nỗ lực của bản thân nhằm đạt được mục tiêu đề ra cho cá nhân và tổ chức.

  • Phân loại động lực

Động lực thường được chia làm 2 loại là: động lực bên trong và động lực bên ngoài.

Động lực bên ngoài trong tiếng anh là “Extrinsic motivation”: là những yếu tố đến từ bên ngoài khiến cá nhân muốn hành động hướng tới hoàn thành nhiệm vụ một cách nhanh nhất và hiệu quả đạt được mục tiêu đề ra trước đó cho công việc. Chẳng hạn như khi hoàn thành một công việc nào đó có phần thưởng sẽ kích thích bản thân muốn nâng cao tinh thần sáng tạo trong khi thực hiện mục tiêu đạt được hiệu quả cao hơn.

Động lực bên trong trong tiếng anh là “Intrinsic motivation”: là động lực được xuất phát từ những nhân tố bên trong và sự hài lòng về chính công việc mục tiêu đang làm. Là sự thỏa mãn nhu cầu của bản thân khi thực hiện tốt công việc và đạt mục tiêu đề ra và việc đó có đóng góp cho sự phát triển của cá nhân. Động lực bên trong thường được phát triển từ sự thỏa mãn công việc mà họ yêu thích, từ sự hưng phấn, thích thú khi làm công việc đó.

Động lực bên trong thường mang lại hiệu quả hơn động lực bên ngoài, bởi vì động lực bên trong nó đến từ bên trong mỗi cá nhân khác với động lực từ bên ngoài là sự tác động khuôn khổ đè nén lên cá nhân và tạo áp lực khi thực hiện công việc khiến cá nhân không phát huy hết được năng lực làm việc của bản thân.

  • Lí do cần tạo động lực cho bản thân

Tạo động lực làm việc được hiểu là tất cả những biện pháp hay điều kiện, quy định, lợi ích làm việc của cá nhân đối với công việc đó nhằm thúc đẩy sự tự giác và tinh thần trách nhiệm của cá nhân hoàn thành công việc.

Trong thời gian làm việc, khi lúc bắt đầu công việc hầu hết đều mang theo khi làm việc sự cố gắng đam mê, nhiệt huyết và những điều ấp ủ và khát khao có được những thành tích hay đạt đươc hiệu quả công việc cao hơn. Nhưng sau khi trải qua quá trình làm việc một thời gian dài sẽ dẫn đến nhàm chán, hiệu quả công việc không được như mong muốn, vì thế cần tạo động lực để tăng sự nhiệt huyết cho bản thân hoàn thành tốt nhất trong công việc.

  • Cách gia tăng động lực

Động lực bên ngoài: Tự tạo phần thưởng dành tặng cho bản thân mỗi khi bạn hoàn thành một công việc hay chỉ là học hành chăm chỉ chẳng hạn như là một món ăn hay quà gì đó. Chia sẻ việc mình vừa làm để nhận được lời khen thưởng khích lệ từ bên ngoài. Công việc đó có thể tạo ra thu nhập và tìm cách tạo thêm hoặc nâng cao thu nhập.

Động lực từ bên trong: Tìm và làm những việc giúp mang đến cảm giác khao khát hay yêu thích và hăng say làm việc hơn không khiến chúng ta chán nản và tập trung vào làm việc hơn. Tìm ra những lý do mà chúng ta phải làm những việc này và tại sao phải cố gắng và làm việc nỗ lực hơn, mang lại được lợi ích gì. Đọc sách nhiều hơn và xem những video có thể tăng thêm động lực theo dõi những người có thể đem lại động lực cho bạn. Tìm kiếm và xem những bài viết cùng các videos mang thông điệp chia sẻ về  kinh nghiệm và kỹ năng sống và làm việc của người thành công.  Làm việc không trì hoãn và thường xuyên nên diễn ra hằng ngày. Nên duy trì thói quen viết note với mục đích động viên bản thân đồng thời dán những tờ note đó những nơi dễ dàng nhìn thấy xung quanh nơi làm việc của bạn.

Bài viết trên đã đưa ra khái niệm, các loại động lực cũng như lý do cần phải có động lực và cách tạo động lực cho bản thân. Hy vọng với những chia sẻ trên bạn đã hiểu rõ động lực là gì và cách để tạo động lực cho bản thân để thành công hơn trong công việc và cuộc sống nhé!

HR Executive là gì? Kỹ năng cần có của HR Executive?

HR Executive là vị trí công việc chủ chốt đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong phòng ban nhân sự của bất kỳ công ty nào. Thật không sai khi nói HR Executive góp phần to lớn trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp. Vậy HR Executive là gì? Những kỹ năng cần có để trở thành HR Executive?

HR Executive là gì?

HR được viết tắt từ Human Resource, có nghĩa là quản trị nguồn nhân sự. HR Executive hay được gọi là chuyên viên nhân sự, là những người thuộc phòng HR và thực hiện các công việc liên quan đến công tác tuyển dụng nhân sự, lên kế hoạch đào tạo nhân viên, thực hiện các giấy tờ, hợp đồng lao động hay phối hợp với cấp trên đưa ra chính sách duy trì nguồn nhân lực giỏi.

Mỗi ngành nghề sẽ có những thuận lợi và khó khăn khác nhau. Theo đó, khi trở thành một chuyên viên nhân sự, bạn sẽ có cơ hội tiếp xúc và học hỏi nhiều nhân viên ở các phòng ban khác nhau từ công việc cho đến những định hướng nghề nghiệp của họ. Bên cạnh đó, bạn sẽ là người đóng góp quan trọng trong việc quản lý nhân sự, tuyển chọn những người tài năng và góp một phần lớn cho sự thành công của công ty.

Công việc HR Executive cần có những kỹ năng gì?

Kỹ năng giao tiếp

Để trở thành một chuyên viên nhân sự giỏi, bạn phải có kỹ năng giao tiếp hiệu quả. Thông thường, HR Executive sẽ phối hợp với sếp để đưa ra chế độ lương thưởng hay chính sách đào tạo nhân viên phù hợp. Với kỹ năng giao tiếp tốt, bạn có thể trao đổi dễ dàng với sếp, đồng thời cùng nhau bàn bạc và đưa ra những chế độ phúc lợi phù hợp cho nhân viên. Bên cạnh đó, bạn còn đảm nhận công việc trình bày với cấp trên về việc tăng lương hay thăng tiến cho một cá nhân xuất sắc trong công ty.

Chưa hết, một chuyên viên nhân sự phải biết cách khéo léo và nhạy bén khi giao tiếp bởi bạn sẽ tiếp xúc với tất cả các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó, kỹ năng giao tiếp hiệu quả trong công tác tuyển dụng cũng giúp bạn tìm được những nhân viên tiềm năng cho công ty.

Kỹ năng thuyết phục và đàm phán

Trong công việc, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những vấn đề mâu thuẫn, hiểu nhầm hay tranh chấp giữa công ty và người lao động. Lúc này, chuyên viên nhân sự sẽ đứng ra hòa giải thỏa đáng những vấn đề mà  nhân viên cũng như công ty đang gặp phải.

Ngoài ra, khi tuyển dụng nhân sự, bạn sẽ là người thương lượng các chế độ lương thưởng, phúc lợi với nhân viên mới. Thế nên, kỹ năng đàm phán là rất quan trọng giúp HR Executive có thể đưa một mức lương có lợi cho cả công ty và người lao động.

Kỹ năng quản lý thời gian

Có thể nói rằng, chuyên viên nhân sự đảm nhận rất nhiều công việc khác nhau trong công ty. Từ những công việc cố định có kế hoạch từ trước như tuyển dụng nhân sự, trao đổi với cấp trên cho đến những công việc phát sinh đột xuất như giải quyết những vấn đề mâu thuẫn từ người lao động và công ty. Chính vì vậy, để hoàn thành tốt tất cả những công việc trên, chuyên viên nhân sự phải biết cách quản lý thời gian.

Theo đó, bạn nên liệt kê ra những công việc cụ thể cần giải quyết, ưu tiên việc quan trọng làm trước. Nếu không có kế hoạch làm việc cụ thể, bạn sẽ cảm thấy căng thẳng áp lực vì không biết giải quyết vấn đề nào trước, dẫn đến công việc bị trì hoãn. Hơn nữa, kỹ năng quản lý thời gian còn giúp bạn cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Theo đó, chỉ cần có một kế hoạch làm việc cụ thể, bạn sẽ có thời gian dành riêng cho bản thân và gia đình của mình.

Tóm lại, một HR Executive giỏi có thể bao quát hết toàn bộ công việc liên quan đến nhân sự như: đào tạo nhân viên, tuyển dụng, đưa ra chế độ lương thưởng… Nếu bạn yêu thích công việc liên quan đến con người, bạn có thể thử sức ở lĩnh vực nhân sự. Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn đã hiểu HR Executive là gì cũng như những kỹ năng mà chuyên viên nhân sự cần có để hoàn thành tốt nhiệm vụ và thăng tiến trong công việc.

Chức năng nhiệm vụ phòng kinh doanh quan trọng như thế nào?

Phòng kinh doanh luôn đóng một vai trò quan trọng trong bất kỳ công ty nào, nói một cách khác thì phòng kinh doanh được xem là nơi điều hướng mọi hoạt động kinh doanh có thành công hay không? Vậy chức năng nhiệm vụ phòng kinh doanh là gì?

Một công ty muốn thành công và phát triển bền vững đòi hỏi phải có sự đóng góp chung của tất cả phòng ban khác nhau. Mỗi bộ phận đảm nhận một vai trò cốt yếu làm hậu cần để hỗ trợ phòng kinh doanh tăng trường doanh số và mở rộng quan hệ khách hàng hiệu quả. Chính vì vậy, vai trò của phòng kinh doanh lúc nào cũng mang yếu tố quyết định lớn nhất. Để nắm rõ, chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh là gì, mời bạn đọc bài viết sau đây nhé!

Chức năng nhiệm vụ phòng kinh doanh là gì?

Phòng kinh doanh sẽ là nơi vạch định ra những kế hoạch kinh doanh, hướng phát triển và các chiến lược quan trọng của công ty trong từng giai đoạn cụ thể. Phòng kinh doanh sẽ phối hợp với những phòng khác như phòng kỹ thuật, phòng sales, phòng marketing, phòng nhân sự, phòng hành chính để giúp hoạt động kinh doanh bán hàng được triển khai một cách toàn diện nhất.

Đó chính là chức năng và nhiệm vụ chính của phòng kinh doanh, cụ thể hơn chính là:

Thực hiện việc nghiên cứu, khảo sát thị trường, khảo sát nhu cầu khách hàng

Lên chiến lược giới thiệu sản phẩm, thu hút sự quan tâm của khách hàng

Đánh giá tốc độ triển khai dự án, phát hiện ra những vấn đề bất cập và đề xuất phương án cải thiện.

Đôn đốc công việc của những bộ phận khác, để hoàn thành tiến độ sản xuất công việc, đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Tiếp xúc khách hàng, thực hiện trao đổi hợp đồng với khách hàng, ký kết hợp đồng

Báo cáo kế hoạch kinh doanh cho cấp trên, và đánh giá tỷ lệ thành công cho các kế hoạch đã triển khai.

Các vị trí của phòng kinh doanh là gì?

Nhân viên kinh doanh

Nhân viên kinh doanh là vị trí thấp nhất trong phòng kinh doanh, tuy nhiên vai trò của nhân viên kinh doanh cũng quan trọng không kém. Họ sẽ là người trực tiếp thực hiện những hoạt động đã được triển khai từ cấp trên. Mỗi nhân viên phải có định hướng và tinh thần trách nhiệm nhất định để chủ động tìm kiếm khách hàng và mang sản phẩm đến gần hơn với các khách hàng tiềm năng.

Chuyên viên kinh doanh

Chuyên viên kinh doanh là vị trí cao hơn nhân viên kinh doanh theo hình thức chuyên viên, công việc của họ sẽ mang tính chuyên môn nhiều hơn. Họ sẽ giám sát và điều hành công việc của những nhân viên cấp dưới để họ hoàn thành công việc được giao theo đúng yêu cầu cấp trên đặt ra.

Trưởng phòng kinh doanh

Là người sẽ nắm vai trò quản lý của phòng kinh doanh, họ sẽ có quyền kiểm soát mọi hoạt động diễn ra trong phòng kinh doanh và những phòng ban khác. Để trở thành trưởng phòng kinh doanh, bạn không những phải có trình độ chuyên môn nhất định, mà kèm theo đó phải là kỹ năng quản lý, kỹ năng lắng nghe, kỹ năng giải quyết vấn đề để có thể quản lý nhân viên trong phòng ban của mình phát triển.

Giám đốc kinh doanh

Giám đốc kinh doanh được xem là vị trí cao nhất của phòng kinh doanh, chịu mọi quyền quản lý đối với tất cả nhân viên thuộc phòng kinh doanh. Đây cũng là người đại diện làm việc với các cổ đông công ty về vấn đề kinh doanh vừa qua có hiệu quả hay không?

Bên cạnh đó, nhiệm vụ của giám đốc kinh doanh đó chính là đề ra những chiến lược kinh doanh để tăng doanh số theo mục tiêu công ty và tăng cường mức độ hài lòng của khách hàng. Luôn đưa ra những kế hoạch đột phá tạo mọi điều kiện để nhân viên phát huy tối đa mọi năng lực làm việc để công ty phát triển hơn nữa.

Nhìn chung, để có thể xây dựng một phòng kinh doanh đảm nhận được các công việc một cách toàn vẹn nhất đòi hỏi sự hợp tác của rất nhiều thành viên với các vị trí khác nhau. Hy vọng với bài viết này bạn đã có thể hiểu rõ chức năng nhiệm phòng kinh doanh là gì? Và song song đó bạn cũng có thể biết thêm về các vị trí của các nhân viên trong phòng kinh doanh. Nếu bạn đam mê kinh doanh, có thể tham khảo bài viết này để chuẩn bị tốt cho công việc mình yêu thích trong tương lai nhé!