Các trang web tuyển dụng hàng đầu Việt Nam hiện nay, bạn cần phải biết

Việc sử dụng các website để tìm kiếm việc làm là một trong những lựa chọn hữu ích giúp người lao động và cả nhà tuyển dụng có thể lựa chọn và tìm kiếm những ứng viên phù hợp. Cùng tham khảo xem các trang web tuyển dụng hàng đầu Việt Nam hiện nay là những trang web nào nhé!

Thay vì phải tìm kiếm việc làm theo cách làm truyền thống, dường như tất cả mọi người đều lựa chọn các website tuyển dụng để tra cứu thông tin doanh nghiệp hoặc mở rộng cơ hội tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, phải lựa chọn trang web tuyển dụng mới hiệu quả, tìm kiếm được những thông tin chính xác, trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn các trang web tuyển dụng hàng đầu Việt Nam nhé!

Careelink.vn

Được thành lập từ năm 2006 cho đến nay, Careelink được biết đến như một trong những website tuyển dụng hàng đầu nằm trong top những website tuyển dụng được phần lớn người lao động cũng như  các nhà tuyển dụng nhân sự cấp cao tin dùng. Với số lượng hơn 100.000 truy cập mỗi ngày, Careelink đã thu hút rất nhiều sự quan tâm của những người lao động, nhà tuyển dụng trên khắp cả nước.

Đối với những công ty có nhu cầu tuyển dụng nhân sự lớn hoặc người lao động có nhu cầu tìm kiếm việc làm tại những môi trường văn minh chuyên nghiệp, việc ứng viên sử dụng website của Careelink như một công cụ hỗ trợ đắt lực mà bạn sẽ không cần trả bất kỳ chi phí nào. Với Careelink bạn không những tìm kiếm được thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp mà còn nắm rõ các yêu cầu, mức lương cũng như môi trường làm việc từ phía đơn vị tuyển dụng một cách cụ thể.

Vieclam.tuoitre.vn

Giống như tên gọi của trang web này, Vieclam.tuoitre.vn là nơi cập nhật những thông tin liên quan đến các vấn đề tuyển dụng, các thông tin tuyển dụng cần thiết cho những người lao động trên khắp cả nước. Mỗi ngày với rất nhiều hồ sơ công việc được đăng tải, người lao động có thể dễ dàng nắm bắt thông tin, yêu cầu công việc, mức lương chính xác mà nhà tuyển dụng từ các doanh nghiệp đưa ra để nộp hồ sơ xin việc trực tiếp tại website.

Danhbavieclam.vn

Là một trong những kênh thông tin tuyển dụng hàng đầu tại Việt Nam, danhbavieclam.vn là nơi tập hợp rất nhiều những lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau để người lao động có thể lựa chọn. Hồ sơ hay CV của họ cũng được hiển thị trực tiếp trên trang, chính vì vậy nhà tuyển dụng có thể dễ dàng nhìn thấy hồ sơ xin việc online của họ để lựa chọn ra những ứng viên phù hợp, tiết kiệm được thời gian đáng kể để tìm kiếm nhân sự phù hợp.

Timviec365.vn

Tuy có thời gian hoạt động ngắn hơn so với những website tuyển dụng nổi tiếng khác, tuy nhiên timviec365.vn đã gây ấn tượng mạnh với những người tìm việc online trên khắp cả nước, bởi tính năng vô cùng tiện ích. Website tuyển dụng mang đến tính năng kép, thuận tiện cho cả nhà tuyển dụng lẫn người tìm việc.

Ngoài những thông tin tuyển dụng được cập nhật liên tục với rất nhiều ngành nghề đa dạng khác nhau, timviec365 còn có rất nhiều bài viết cẩm nang chia sẻ kinh nghiệm tìm việc với nhiều góc nhìn khác nhau hỗ trợ kinh nghiệm cho những sinh viên mới ra trường hay những bài học mới vô cùng giá trị cho những ai đã và đang gặp vấn đề khó khăn khi tìm việc làm vào thời điểm hiện tại.

123job.vn

Cuối cùng là website tuyển dụng 123job.vn, một trong những trang web tuyển dụng được đánh giá cao về mức độ uy tín của những thông tin tuyển dụng được đăng tải. Ngoài tin tuyển dụng tốt nhất, website còn giới thiệu đến top những công ty nổi tiếng uy tín được tìm kiếm nhiều nhất, chuyên mục “việc làm hấp dẫn nhất” và cẩm nang làm việc 24h dành cho những ai đang cần đút kết những kinh nghiệm thực tế trước khi bắt đầu quá trình xin việc của mình.

Một số kinh nghiệm xin việc qua các website tuyển dụng hiện nay:

Sự xuất hiện của các website tuyển dụng hiện nay đã giúp người lao động xóa đi khoảng cách với các nhà tuyển dụng trên khắp mọi miền đất nước. Việc của người lao động chỉ cần tạo hồ sơ online và nhấn nút để có thể gửi trực tiếp đến các công ty mà không cần phải tốn quá nhiều thời gian xin việc trực tiếp.

Đây được xem là một trong những ưu điểm mà các website tuyển dụng ngày nay mang đến cho người lao động, tuy nhiên bạn cũng không nên vì thế mà bỏ qua những yếu tố cần thiết khi xin việc trực tuyến nếu không muốn bị tuột mất những cơ hội làm việc tốt.

Vậy bạn cần lưu ý những vấn đề gì?

Đề cao sự chính xác

Bạn hãy tận dụng tối đa những từ ngữ liên quan đến nghề nghiệp và công việc chuyên môn của mình để viết vào lá đơn xin việc theo các mẫu gợi ý một cách phù hợp. Có một số website sẽ có một số mẫu viết sẵn đơn xin việc theo từng ngành nghề nhưng bạn nên lưu ý những từ ngữ trong đó có thể sẽ thuộc chuyên môn công việc khác không chính xác và phù hợp với công việc của bạn. Cho nên, bạn phải thật cẩn thận nhé!

Nộp đơn xin việc nhiều lần

Mỗi ngày sẽ có rất nhiều hồ sơ xin việc được gửi đến các nhà tuyển dụng trên website, nếu hồ sơ của bạn được gửi sớm và nhà tuyển dụng kịp thời xem được thì sẽ rất tốt. Ngược lại, hồ sơ xin việc của bạn nộp trễ, nhà tuyển dụng không có nhiều thời gian xem qua nó rất dễ bị trôi đi, làm bạn mất cơ hội xin việc sẽ rất uổng phí. Do đó, đừng ngần ngại gửi hồ sơ đến đơn vị bạn quan tâm nhiều lần nếu như không thấy được phản hồi từ họ bạn nhé!

Đảm bảo yếu tố rõ ràng và nổi bật

CV và hồ sơ xin việc trên các website thường sẽ chú trọng nhiều vào hình thức trình bày của ứng viên có bắt mắt và chỉn chu hay không. Chính vì vậy, bạn nên lưu ý cách lựa chọn mẫu CV nào cho thật thích hợp để không khiến nhà tuyển dụng nhàm chán. Lời khuyên cho bạn là tốt nhất nên tự tạo một CV xin việc sẽ gây được ấn tượng và thiện cảm hơn với nhà tuyển dụng giữa cả rừng ứng viên sử dụng các mẫu CV có sẵn đấy.

Luôn cung cấp đầy đủ thông tin

Các thông tin liên quan đến email, số điện thoại, tài khoản mạng xã hội, file đính kèm bạn không nên để trống. Đây là những cơ sở quan trọng để nhà tuyển dụng dựa vào đó để xác thực các thông tin của bạn đã làm trong khoảng thời gian gần đây. Mặt khác, nó cũng là cơ sở để nhà tuyển dụng đánh giá được thái độ chuyên nghiệp cũng như tư duy cuộc sống của bạn thông qua các thông tin bạn ghi trên CV cho nhà tuyển dụng tìm hiểu.

Làm thế nào để tìm được thông tin tuyển dụng hiệu quả hiện nay

Sử dụng Internet/ Google

Nếu ngày xưa chúng ta phải tìm việc bằng cách mua báo đọc, xem tivi để tìm kiếm những thông tin tuyển dụng, thì ngày nay mọi việc đã có thể thuận lợi và tiết kiệm thời gian hơn qua Internet. Chỉ cần gõ một cụm từ lên google tìm kiếm từ khóa “tin tuyển dụng” bạn sẽ có ngay một danh sách những website tuyển dụng lớn nhỏ trong và ngoài nước.

Tuy nhiên, có nhiều tiện ích đến vậy thế nhưng Google cũng có ưu và nhược điểm riêng, cụ thể như:

Ưu điểm:

Có thể tìm kiếm rất nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau

Dễ tìm kiếm, thời gian tổng hợp nhanh chóng.

Nhược điểm:

Khó kiểm định được chất lượng thông tin

Số lượng nhiều khó lựa chọn, dễ bị rối thông tin nếu không có kiến thức nhất định.

Tìm kiếm thông tin qua Facebook

Là một trang thông tin được rất nhiều người sử dụng hiện nay, Facebook đang chứng tỏ được vị thế là một trong mạng xã hội hàng đầu tại Việt Nam. Từ những thông tin mang tính giải trí đến những tin tức trong và ngoài nước đều được Facebook cập nhật liên tục. Trong đó có cả những thông tin tuyển dụng từ khắp mọi nơi từ các trang group cộng đồng, hội, nhóm hay các trang Fanpage tuyển dụng.

Ưu điểm:

Lượng thông tin lớn, cập nhật liên tục

Có thể tham khảo đánh giá thông tin từ các những bình luận của những người khác.

Có thể theo dõi thông tin tuyển dụng thường xuyên và tham khảo lý lịch của những nhà tuyển dụng.

Nhược điểm:

Thông tin mang tính phức tạp, khó kiểm chứng

Dễ xảy ra tình trạng lừa đảo, đánh cắp thông tin cá nhân

Tìm kiếm qua các website tuyển dụng

Các trang website tuyển dụng ra đời đã hỗ trợ rất nhiều cho người tìm việc lẫn các nhà tuyển dụng. Việc sàn lọc hồ sơ và ứng viên phù hợp đã không còn quá khó khăn, ứng viên thì có thể yên tâm về độ chính xác thông tin từ các nhà tuyển dụng, không còn sợ tình trạng lừa đảo, mất tiền để xin việc như lúc trước.

Ưu điểm:

Dễ tìm kiếm, chọn lọc thông tin chính xác, cụ thể qua từng mục, và các lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau.

Nhược điểm:

Vẫn có một vài thông tin tuyển dụng ảo

Ngoài những cách làm trên bạn cũng có thể trực tiếp tìm việc khác như tham gia các hội chợ việc làm, ghi danh các khóa học, hội thảo, sự kiện do các công ty bạn yêu thích tổ chức để tìm hiểu thông tin ứng tuyển rõ ràng hơn. Cơ hội là do nắm lấy, nếu có thời gian và năng lực thực sự trong công việc, bạn không nên ngần ngại đợi chờ thời cơ đến. Hãy chủ động để tìm cho bản thân những môi trường làm việc lý tưởng đúng sở trường của mình bạn nhé!

Hy vọng rằng, với bài viết này chúng tôi đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn về các trang web tuyển dụng hàng đầu Việt Nam để bạn có thể tìm kiếm được cho mình những công việc phù hợp với năng lực và sở thích bản thân. Cũng chân thành khuyên bạn nên đầu tư vào các hồ sơ tuyển dụng trực tuyến để có được lợi thế tìm kiếm việc làm tốt hơn, bởi vì không ít các ứng viên xuất sắc mỗi ngày mỗi giờ đều tranh nhau những vị trí việc làm trên các trang tuyển dụng nổi tiếng này. Chúc bạn mau chóng tìm được công việc nhé!

Newbie là gì? Tips cho những newbie tại nơi làm việc

Nếu bạn là người thường xuyên tham gia các hoạt động trực tuyến hoặc  những cộng đồng mạng, chắc chắn bạn đã nghe đến thuật ngữ “newbie”. Đây là từ được sử dụng phổ biến trên internet để chỉ những người mới bắt đầu làm quen với một lĩnh vực hay một cộng đồng nào đó. Trong bài viết này, hãy cùng khám phá “newbie” là gì và tìm hiểu một số mẹo hữu ích dành cho những người mới nhập cuộc, đặc biệt là trong môi trường công sở.

Newbie là gì?

“Newbie” là một từ lóng trong tiếng Anh, dùng để chỉ những người mới bắt đầu làm quen với một lĩnh vực hay hoạt động nào đó và còn thiếu kinh nghiệm. Ban đầu, thuật ngữ này chủ yếu xuất hiện trong các cộng đồng công nghệ, game và những nền tảng trực tuyến. Tuy nhiên, theo thời gian, “newbie” đã trở nên phổ biến hơn và được dùng rộng rãi để miêu tả những người chưa quen thuộc với một quy tắc hay thiếu kiến thức trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Mặc dù thường mang ý nghĩa gần gũi, thân thiện, “newbie” đôi khi cũng bị sử dụng với sắc thái chỉ trích, phản ánh sự thiếu hiểu biết hoặc kinh nghiệm của người đó trong một tình huống nào đó.

Newbie nên làm gì ở nơi làm việc?

Việc bước chân vào một lĩnh vực hay môi trường làm việc mới thường khiến các newbie lo lắng và lúng túng, dẫn đến không thể hiện bản thân tốt tại nơi làm việc. Sau đây là một số tips dành cho các newbie để có thể hoàn thành công việc tốt hơn cũng như xây dựng mối quan hệ tại nơi công sở:

1.   Tìm hiểu về môi trường làm việc

Trước khi gia nhập một công ty mới, nếu có thể, bạn nên chủ động tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp mà mình sắp trở thành một phần của nó. Những thông tin này thường có sẵn trên các diễn đàn trực tuyến, mạng xã hội hay trang web chính thức của công ty, nơi họ chia sẻ về tinh thần làm việc và giá trị cốt lõi mà họ hướng tới. Ngoài ra, bạn cũng nên tìm hiểu cách công ty thu hút và hỗ trợ nhân viên, qua đó hiểu rõ hơn về môi trường làm việc và các chính sách nội bộ. Việc chuẩn bị kỹ lưỡng từ tinh thần đến ngoại hình sẽ giúp bạn dễ dàng hòa nhập và tạo ấn tượng tốt ngay từ những ngày đầu làm việc.

2.   Trở nên đáng tin cậy

Mọi nhà tuyển dụng đều tìm kiếm sự đáng tin cậy ở người mà họ tuyển dụng. Là một newbie, bạn chưa có nhiều cơ hội để thể hiện bản thân trong công việc chính, nhưng sự đáng tin cậy có thể thể hiện qua những việc nhỏ như đi làm đúng giờ, hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời hạn, chăm chỉ, nhiệt tình… Khi những người xung quanh cảm nhận bạn là một người có khả năng và có thể tin cậy, họ sẽ an tâm giao việc và chỉ dẫn bạn hơn, từ đó bạn có nhiều cơ hội học hỏi hơn.

3.   Đừng ngại đặt câu hỏi

Nhiều newbie thường ngần ngại khi phải đặt câu hỏi hoặc yêu cầu sự hỗ trợ từ những người có kinh nghiệm hơn, vì lo lắng sẽ làm phiền hay đánh mất hình ảnh chuyên nghiệp. Tuy nhiên, điều này có thể dẫn đến những sai sót hoặc trì hoãn trong công việc. Vì vậy, đừng ngần ngại đặt câu hỏi khi bạn gặp phải vấn đề gì đó chưa rõ ràng. Hầu hết mọi người đều sẵn lòng giúp đỡ những người mới, và việc hỏi không chỉ giúp bạn học hỏi nhanh chóng mà còn thể hiện sự nghiêm túc, quyết tâm trong công việc.

4.   Làm nhiều hơn mong đợi

Thay vì chỉ hoàn thành nhiệm vụ được giao, hãy đặt ra mục tiêu vượt qua chúng một cách xuất sắc, nếu có thể. Đồng thời, bạn cần linh hoạt và sẵn sàng thích nghi với những thay đổi trong đội nhóm, mục tiêu hay yêu cầu công việc. Hãy chủ động tìm cách vượt qua thử thách mới, không ngừng thúc đẩy bản thân tiến về phía trước.

Điều quan trọng nhất là luôn cập nhật và nâng cao kỹ năng, kiến thức mà bạn mới bắt đầu tiếp cận. Việc theo kịp các xu hướng mới trong ngành sẽ không chỉ giúp bạn cải thiện khả năng chuyên môn mà còn giúp bạn trở thành một nhân viên nhanh nhẹn, làm việc hiệu quả hơn. Khi bạn làm được nhiều hơn những gì đồng nghiệp và cấp trên kỳ vọng, bạn sẽ nhanh chóng thu hút sự chú ý và không còn bị coi là newbie nữa.

5.   Khiêm tốn

Dù bạn có bằng cấp xuất sắc hay đã tích lũy được một số kinh nghiệm, đừng quên rằng bạn vẫn là “newbie” trong môi trường làm việc mới. Việc tự mãn hay kiêu ngạo chỉ khiến bạn bỏ lỡ cơ hội học hỏi và phát triển. Dù công việc bạn làm có thể quen thuộc, mỗi công ty đều có những quy trình, chính sách và văn hóa riêng mà bạn cần phải làm quen. Một cách hiệu quả để tiến bộ nhanh chóng là tìm cho mình một người cố vấn—người có kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng, sẵn sàng chia sẻ những lời khuyên quý giá. Những chỉ dẫn từ người cố vấn không chỉ giúp bạn vượt qua giai đoạn khởi đầu mà còn có thể nâng cao năng lực và giúp bạn phát triển nghề nghiệp một cách vững chắc.

Làm remote là gì? Tìm hiểu hình thức làm việc được yêu thích hiện nay

Thuật ngữ “làm remote” trở nên phổ biến những năm gần đây và hiện vẫn được nhiều người quan tâm, yêu thích. Hình thức làm việc remote không chỉ mang lại cảm giác tự do về thời gian và còn cho phép người lao động làm việc ở bất cứ đâu họ muốn. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu làm remote là gì và những ưu điểm nổi bật của hình thức làm việc này nhé.

Làm remote là gì?

Làm remote, hay còn gọi là làm việc từ xa, là hình thức làm việc cho phép người lao động không cần có mặt trực tiếp tại văn phòng công ty, thay vào đó có thể làm việc ở bất kỳ đâu, thường là tại nhà hay bất kỳ không gian nào đáp ứng đủ điều kiện để hoàn thành công việc.

Nhờ sự bùng nổ của công nghệ, công việc làm remote đã trở thành một xu hướng phổ biến, đặc biệt là sau đại dịch Covid-19. Làm remote mang lại sự linh hoạt về cả thời gian lẫn không gian làm việc, giúp người lao động có thể chủ động cân bằng công việc và cuộc sống hằng ngày. Hiện nay, nhiều ngành nghề và vị trí công việc đều mở rộng cơ hội cho việc làm từ xa, và đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng mà nhiều bạn trẻ tìm kiếm khi lựa chọn môi trường làm việc.

Các đặc điểm của công việc làm remote

1.   Thời gian linh hoạt

Một số công ty hiện nay tạo điều kiện cho nhân viên linh hoạt về thời gian làm việc, cho phép họ lựa chọn giờ làm sao cho phù hợp, miễn là công việc được hoàn thành đúng hạn. Điều này khác biệt hoàn toàn so với mô hình truyền thống, nơi người lao động thường phải tuân thủ giờ làm việc cố định và quy chuẩn chung.

2.   Không gian làm việc tự do

Người lao động không cần đến văn phòng của trụ sở công ty hằng ngày mà họ có thể làm việc ở bất kỳ đâu mà họ muốn, thậm chí là khi đang đi du lịch. Tuy nhiên, không gian làm việc cần đáp ứng đủ yêu cầu cơ bản như có đồ công nghệ phù hợp, kết nối internet ổn định, có thể tham gia cuộc họp trực tuyến…

3.   Công cụ làm việc trực tuyến

Vì làm remote nên người lao động cần nhiều công cụ trực tuyến hơn để hoàn thành công việc cũng như kết nối với đồng nghiệp. Những công cụ chính có thể kể đến như email, ứng dụng họp trực tuyến (Google Meet, Zoom), phần mềm quản lý công việc (Slack, Asana)…

4.   Tính độc lập và tự kỷ luật cao

Để làm tốt việc làm remote, người lao động cần có khả năng tự quản lý và kỷ luật cao. Mặc dù sự tự do về thời gian và không gian làm việc mang lại nhiều lợi thế, nhưng nếu thiếu tính độc lập và tự giác, nó cũng có thể trở thành thách thức. Người lao động phải biết cách quản lý thời gian hiệu quả, lên kế hoạch công việc hợp lý và duy trì năng suất ổn định để hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn.

Công ty có lợi từ việc làm remote không?

Không chỉ người lao động mà về phía công ty cũng có những lợi ích nhất định từ việc làm remote. Lợi ích đầu tiên có thể nhắc đến là tiết kiệm chi phí vận hành. Khi người lao động không đến văn phòng, công ty cũng không phải đầu tư quá nhiều vào không gian văn phòng lớn, đồng thời chi phí điện, nước, vệ sinh, bảo vệ và các tiện ích khác cho văn phòng cũng được giảm đáng kể.

Bên cạnh đó, việc tuyển dụng người lao động làm remote giúp công ty đa dạng và tiếp cận nguồn nhân tài rộng hơn. Chi phí đắt đỏ để ở lại những thành phố lớn có nhiều cơ hội việc làm có thể là rào cản đối với nhiều người có trình độ và tài năng. Điều này được phá vỡ bởi những việc làm remote. Thậm chí công ty có thể tuyển dụng người lao động ở các quốc gia khác mà không phải lo ngại về mặt địa lý.

Ngoài ra, làm remote có thể là một cách để tăng năng suất làm việc. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhiều người làm remote hiệu quả hơn vì họ ít bị xao nhãng từ môi trường văn phòng. Việc làm ở nhà hay bất cứ đâu thuận tiện cũng giúp nhân viên giảm thời gian chuẩn bị, di chuyển, từ đó có thêm thời gian tập trung vào công việc hơn.

Tuy làm remote đem lại nhiều lợi ích là thế nhưng cũng không tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn. Có thể kể đến như thiếu sự gắn kết giữa các nhân viên và công ty; giám sát công việc kém hiệu quả; giao tiếp không hiệu quả; nhiều rủi ro trong việc bảo mật thông tin và dữ liệu; khó khăn trong việc xây dựng đội ngũ… Chính vì thế, hiện nay vẫn nhiều công ty và vị trí công việc không thể áp dụng hình thức làm việc remote.

BD là gì? Business development có vai trò gì?

Trong quá trình kinh doanh, các doanh nghiệp luôn không ngừng tìm kiếm cơ hội phát triển và mở rộng. Đó cũng là lý do vì sao BD (business development) ngày càng trở nên quan trọng và phổ biến hơn. Vậy BD là gì? BD có vai trò gì trong hoạt động kinh doanh? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

BD là gì?

BD là từ viết tắt của Business Development. Đây là một lĩnh vực và hoạt động trong quản trị doanh nghiệp, với mục đích là tìm kiếm, xây dựng và duy trì các cơ hội kinh doanh mới để công ty tiếp tục tăng trưởng và mở rộng phạm vi hoạt động. BD không chỉ tập trung vào việc bán hàng mà còn liên quan đến hoạt động như nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, hợp tác, đối tác, tăng giá trị cho công ty…

BD tác động đến nhiều phòng ban của công ty, bao gồm phòng marketing, sale, sản xuất, nhân sự, tài chính, nhóm phát triển sản phẩm và hơn thế nữa, tuỳ vào lĩnh vực mà công ty hoạt động.

Điểm khác biệt giữa BD và Marketing

Dù BD và marketing đều liên quan đến việc thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, nhưng hai khái niệm này thực chất rất khác biệt. Marketing tập trung vào việc thu hút và duy trì khách hàng, đặc biệt là khách hàng tiềm năng và khách hàng mới. Các chiến lược marketing sử dụng nhiều công cụ như website, mạng xã hội và quảng cáo để xác định khách hàng, xây dựng và duy trì hình ảnh thương hiệu, đồng thời đảm bảo thương hiệu luôn hiện diện trong tâm trí khách hàng. Ngoài ra, marketing còn cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ và các chương trình khuyến mãi tới đối tượng mục tiêu.

Trong khi đó, BD chủ yếu là quá trình xây dựng và phát triển các mối quan hệ chiến lược để mở rộng cơ hội kinh doanh. Mục tiêu của BD là tạo dựng các đối tác chiến lược và hợp tác trong các thị trường mục tiêu, từ đó giúp doanh nghiệp mở rộng mạng lưới và tiếp cận những cơ hội mới. Công việc của người làm BD thường bao gồm việc khai thác các mối quan hệ hiện có để phát triển thị trường mới, phù hợp với sản phẩm và dịch vụ của công ty.

Nhiệm vụ của BD là gì?

Tuỳ thuộc vào lĩnh vực hoạt động của từng doanh nghiệp mà nhiệm vụ của BD có phần khác nhau. Nhìn chung, sau đây là một số trách nhiệm phổ biến mà hầu như BD cần thực hiện:

1.   Tìm kiếm cơ hội phát triển

Để duy trì sự cạnh tranh trên thị trường, mỗi doanh nghiệp cần đảm bảo khả năng tăng trưởng bền vững. Chính vì vậy, việc khám phá và nắm bắt cơ hội phát triển trở thành yếu tố then chốt quyết định thành công. Nhiệm vụ này bao gồm nhiều khía cạnh quan trọng, từ việc mở rộng thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, đến việc tiếp cận khách hàng tiềm năng và xây dựng các mối quan hệ đối tác chiến lược. Tất cả những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.

2.   Tăng lợi nhuận

Lợi nhuận luôn là yếu tố cốt lõi phản ánh giá trị và sự tăng trưởng của một công ty. Để tối đa hóa lợi nhuận, nhóm BD của công ty thường tập trung vào việc gia tăng khả năng bán hàng và dịch vụ. Điều này không chỉ bao gồm việc mở rộng thị trường và tiếp cận đối tượng khách hàng mới mà còn đòi hỏi xây dựng chiến lược tiếp cận hiệu quả, nhằm tối ưu hóa chi phí mà vẫn đảm bảo đạt được kết quả vượt trội.

3.   Xây dựng mối quan hệ lâu dài

Nhóm BD cần xây dựng và duy trì những mối quan hệ bền chặt, lâu dài không chỉ với khách hàng mà còn với các đối tác chiến lược của công ty. Đối với khách hàng, nhiệm vụ của BD là thu hẹp khoảng cách giữa nhu cầu của khách hàng và các giải pháp mà công ty có thể cung cấp. Để làm được điều này, họ không ngừng cải tiến sản phẩm và dịch vụ, khiến chúng trở nên hấp dẫn và hữu ích hơn, từ đó tạo ra sự thôi thúc cho khách hàng sử dụng.

Tương tự, trong quan hệ với đối tác, nhóm BD luôn nỗ lực xây dựng mối quan hệ hợp tác gắn kết, bền vững, nhằm đảm bảo sự phối hợp hiệu quả và lâu dài, mang lại lợi ích cho cả hai bên.

4.   Nghiên cứu thị trường

Nghiên cứu thị trường và tìm hiểu đối thủ giúp đưa ra các chiến lược phù hợp hơn trong tương lai. Nó giúp công ty hiểu về nhu cầu, xu hướng, động thái của thị trường cùng với các cơ hội hoặc thách thức trong ngành. Bên cạnh đó, việc tìm hiểu đối thủ, hiểu điểm mạnh, điểm yếu của họ sẽ giúp công ty tìm ra lợi thế cạnh tranh, cải thiện chiến lược của mình.

Franchise là gì? Tìm hiểu về mô hình kinh doanh franchise

Trong các mô hình kinh doanh hiện nay, franchise là mô hình nhận được nhiều sự quan tâm và sử dụng, đặc biệt là những người mới bắt đầu kinh doanh. Vậy franchise là gì? Mô hình kinh doanh có cách thức hoạt động như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Franchise là gì?

Franchise, hay còn gọi là Nhượng quyền thương mại, là một hình thức kinh doanh trong đó một bên cấp phép cho một bên khác được sử dụng thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh của họ. Đổi lại, bên được nhượng quyền sẽ trả một khoản chi phí nhượng quyền ban đầu hoặc các khoản phí định kỳ, có thể là phần trăm doanh thu, tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.

Trong mô hình kinh doanh này, bên nhượng quyền được gọi là franchisor, thường là chủ doanh nghiệp ban đầu đã phát triển một mô hình kinh doanh hay thương hiệu thành công. Bằng cách nhượng quyền, họ cho phép những bên khác được phép sử dụng thương hiệu của họ ở những địa điểm mới, mở rộng phạm vi tiếp cận của thương hiệu trong khi vẫn duy trì tính nhất quán và chất lượng.

Ngoài ra, bên được nhượng quyền gọi là franchisee. Đây là bên mua quyền được hoạt động dưới tên thương hiệu của franchisor. Bằng cách bỏ ra khoản chi phí đầu tư ban đầu, franchisee nhận được cách thức đào tạo, hỗ trợ và quyền được sử dụng mô hình kinh doanh đã được chứng minh thành công trên thị trường.

Sức mạnh của mô hình kinh doanh franchise

Franchise cho đến nay vẫn được xem là một lựa chọn hấp dẫn bởi mô hình này đem lại nhiều lợi ích cho người muốn bắt đầu hoạt động kinh doanh mà không muốn có quá nhiều rủi ro. Sau đây là một số điểm mạnh nổi bật của mô hình kinh doanh nhượng quyền:

1.   Thành lập doanh nghiệp mới nhanh chóng

Nếu bạn mơ ước được điều hành một doanh nghiệp nhưng lại lo ngại việc, không biết  bắt đầu xây dựng một thương hiệu mới hoàn toàn thì franchise là mô hình kinh doanh bạn nên cân nhắc. Những người mới chưa có kinh nghiệm kinh doanh có thể đạt được thành công, tuy nhiên, tên thương hiệu đã có chỗ đứng trên thị trường có thể đi vào hoạt động ổn định nhanh chóng hơn.

2.   Nhận được sự hỗ trợ và đào tạo

Thông thường, bên nhượng quyền sẽ cung cấp đầy đủ các chương trình đào tạo và hỗ trợ cho các bên nhận nhượng quyền. Điều này không chỉ bao gồm hướng dẫn về quy trình vận hành mà còn hỗ trợ tiếp thị và chiến lược phát triển kinh doanh. Việc nhận được sự hỗ trợ trực tiếp từ chính những người sáng lập thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ giúp bạn tiết kiệm được thời gian và công sức đáng kể trong việc tìm hiểu, đồng thời giảm thiểu rủi ro và chi phí. Đặc biệt, đối với những chủ doanh nghiệp mới, việc này giúp hạn chế tối đa các sai sót và thử nghiệm tốn kém, giúp bạn nhanh chóng vươn tới thành công mà không phải loay hoay bắt đầu từ con số không.

3.   Sử dụng thương hiệu nổi tiếng

Việc hoạt động dưới một thương hiệu đã được chứng minh thành công trên thị trường mang lại cho bạn lợi thế to lớn từ sự hiện diện sẵn có. Điều này đồng nghĩa với việc bạn sẽ tiết kiệm được đáng kể thời gian và chi phí cho các hoạt động tiếp thị và xây dựng uy tín thương hiệu, vì thương hiệu đã được công nhận và tin tưởng bởi một lượng khách hàng nhất định. Nhờ đó, bạn có thể nhanh chóng tiếp cận và thu hút khách hàng mà không phải bắt đầu từ con số không.

Những hạn chế tiềm ẩn của mô hình nhượng quyền

1.   Ít tự do và bị kiểm soát

Khi bạn hoạt động dưới mô hình franchise, doanh nghiệp của bạn sẽ hoạt động kinh doanh theo một số quy tắc mà bên nhượng quyền đặt ra. Điều này để đảm bảo thương hiệu giữ được tính đồng nhất dù hoạt động ở các địa điểm khác nhau. Các quy định thường liên quan đến cách bán, lưu trữ và quảng bá sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp. Ngoài ra, một số thương hiệu còn có quy định về cách xử lý khiếu nại, quản lý nhân viên hay cách bày trí cửa hàng. Nếu bạn là một người thích tự do và sáng tạo trong hoạt động kinh doanh thì đây có thể là một trở ngại không nhỏ nếu muốn hoạt động lâu dài.

2.   Chi phí mua nhượng quyền tốn kém

Chi phí ban đầu khi tham gia mô hình nhượng quyền thường khá lớn, vì bạn không chỉ phải trả phí quyền sử dụng thương hiệu mà còn phải đầu tư vào cơ sở vật chất như cửa hàng và văn phòng. Mức phí bản quyền này thay đổi tùy thuộc vào độ nổi tiếng và sự thành công của thương hiệu, cũng như loại hình kinh doanh mà họ đang triển khai.

Thông thường, nếu bạn chọn nhượng quyền từ những thương hiệu nổi tiếng và thành công, chi phí sẽ cao hơn đáng kể. Ngược lại, những thương hiệu có giá nhượng quyền thấp thường là các thương hiệu mới ra đời, chưa có nhiều kinh nghiệm và thành tựu, điều này đồng nghĩa với việc rủi ro cũng cao hơn so với việc đầu tư vào các thương hiệu lớn, đã được chứng minh.

Trực giác là gì? Ưu, nhược điểm của trực giác trong công việc

Trực giác là một trong những khả năng kỳ diệu của con người, giúp chúng ta đưa ra những quyết định dựa trên cảm xúc và kinh nghiệm của riêng mình. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng tìm hiểu trực giác là gì và những ưu, nhược điểm của trực giác trong công việc nhé.

Trực giác là gì?

Trực giác là thuật ngữ dùng để miêu tả khả năng hiểu biết hay nhận thức một vấn đề mà không cần phải sử dụng lý luận logic hay phân tích chi tiết. Trực giác nghiêng về cảm giác hoặc sự hiểu biết tự nhiên về điều gì đó mà không cần giải thích rõ ràng.

Trực giác liên quan đến những cảm xúc và cảm giác mạnh mẽ về một tình huống mà lý trí chưa thế phân tích hết. Mỗi người có thể có một trực giác khác nhau bởi trực giác được phát triển qua trải nghiệm, quan sát, kinh nghiệm hoặc khả năng nhận ra những mẫu hình tiềm ẩn trong thông tin mà chúng ta không có nhận thức rõ ràng. Bởi thế, trực giác không phải lúc nào cũng chính xác và đôi khi có thể ảnh hưởng bởi cảm xúc, thành kiến hay các yếu tố không rõ ràng khác.

Ưu điểm của trực giác trong công việc là gì?

1.   Đưa ra quyết định nhanh chóng

Thời gian đóng vai trò quan trọng trong môi trường làm việc, đặc biệt là đối với các công việc có nhịp độ nhanh và liên tục. Khi một người tin tưởng vào trực giác của mình để đưa ra quyết định đúng đắn mà không cần phải phân tích quá nhiều thông tin, điều đó không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn giúp giải quyết vấn đề kịp thời, ngăn ngừa chúng trở thành những khó khăn lớn hơn.

2.   Tìm kiếm giải pháp mới và sáng tạo

Những người làm việc theo trực giác thường mang lại những góc nhìn mới mẻ để đưa ra giải pháp, đồng thời thúc đẩy văn hóa sáng tạo hơn tại nơi làm việc. Trực giác giúp ta vượt qua những giới hạn của tư duy logic, đưa ra những ý tưởng đột phá xuất phát từ khả năng nhìn nhận vấn đề theo cách không có lý lẽ hay bằng chứng cụ thể.

3.   Phát hiện các vấn đề tiềm ẩn

Trực giác có thể đóng vai trò như một tín hiệu cảnh báo giúp ta tự nhận ra các vấn đề hay xung đột tiềm ẩn trước khi chúng xảy ra ảnh hưởng xấu đến quá trình và kết quả của công việc. Khi đối mặt với những tình huống phức tạp, trực giác giúp ta làm rõ yếu tố quan trọng một cách nhanh chóng và hiệu quả mà không cần phân tích quá nhiều về lý thuyết hay số liệu.

4.   Xây dựng mối quan hệ và khả năng tương tác

Qua trực giác của bản thân, ta hiểu và biết cách kết nối với đồng nghiệp tốt hơn, tạo ra sự đồng cảm và phối hợp một cách hiệu quả. Từ đó, các mối quan hệ giữa các cá nhân được phát triển bền chặt, điều này rất quan trọng đối với những công việc cần thường xuyên tham gia các cuộc họp, bàn luận, làm việc nhóm và cộng tác với nhiều phòng ban khác nhau.

5.   Thích nghi nhanh chóng

Hầu như mọi ngành nghề đều có sự thay đổi và cập nhật liên tục những kiến thức và xu hướng mới. Trực giác ta thích ứng nhanh hơn, biết cách nắm bắt xu hướng, dấu hiệu và phát hiện những cơ hội tiềm năng để phát triển.

Nhược điểm của trực giác trong công việc là gì?

1.   Bị ảnh hưởng bởi cảm xúc

Cảm xúc và trạng thái tâm lý là hai yếu tố ảnh hưởng đến trực giác của chúng ta. Khi đưa ra quyết định dựa vào trực giác trong những thời điểm cảm xúc không ổn định, hiệu quả công việc dễ bị ảnh hưởng tiêu cực. Ví dụ, khi ta cảm thấy căng thẳng hay lo âu, trực giác có thể dẫn dắt ta đến những lựa chọn thiếu sáng suốt hoặc không hợp lý.

2.   Khó kiểm chứng và thiếu cơ sở vững chắc

Trực giác, vốn xuất phát từ cảm giác, kinh nghiệm và cách nhìn nhận riêng biệt của mỗi người, thay vì từ dữ liệu hay phân tích logic, nên những quyết định dựa vào trực giác thường khó kiểm chứng một cách chính xác. Hơn nữa, khi cố gắng tìm hiểu nguyên nhân sâu xa của vấn đề, chúng ta sẽ gặp khó khăn, bởi thực tế không có những chỉ số hay thông số rõ ràng để phân tích.

3.   Không phù hợp với các công việc phân tích chi tiết

Đối với những công việc cần phân tích dữ liệu một cách chi tiết, lên kế hoạch kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy định thì trực giác không phải là điều phù hợp. Việc thiếu đi một cơ sở phân tích vững chắc có thể dẫn để những rủi ro hoặc sai sót nghiêm trọng. Hơn nữa, nếu ta quá tự tin vào trực giác mà bỏ qua những dấu hiệu cảnh báo hoặc các yếu tố quan trọng mà logic hay phân tích có thể chỉ ra sẽ dẫn đến những quyết định sai lầm.

Penetration Pricing Là Gì?

Đối với những doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, nếu không có sự khác biệt lớn về sản phẩm so với thị trường thì sẽ khó cạnh tranh với các đối thủ khác. Do đó, doanh nghiệp  cần có những chiến lược về giá cả tốt để có thể thu hút khách hàng nhưng vẫn đảm bảo tối đa hóa lợi nhuận. Các chiến lược này gọi là định giá thâm nhập hay còn gọi là penetration pricing. Vậy Penetration Pricing là gì hãy cùng tìm hiểu nhé!

  1. Khái niệm

Penetration Pricing có nghĩa tiếng Việt là định giá thâm nhập, đây là chiến lược thu hút sự chú ý của khách hàng bằng cách đặt ra giá chào bán cho sản phẩm hay dịch vụ thấp hơn so với mức giá chung trên thị trường. Mục đích của các doanh nghiệp khi sử dụng chiến lược này là mong muốn sản phẩm của mình sẽ được thị trường chấp nhận rộng rãi hơn.

Việc giảm giá thành sản phẩm để thâm nhập thị trường sẽ dễ gây lỗ vốn khởi đầu của doanh nghiệp, ngược lại sẽ thu hút được lượng khách hàng chưa từng mua sản phẩm hoặc khách hàng trung thành của đối thủ cạnh tranh. Kết hợp với các chiến lược khác, doanh nghiệp dần chiếm được sự tin dùng của khách hàng và sau một khoảng thời gian, công ty bắt đầu nâng giá trở lại, mang về lợi nhuận, xây dựng được thương hiệu trên thị trường.

  • Tầm quan trọng của penetration pricing

Trong giai đoạn đầu hoạt động của doanh nghiệp, việc đưa ra một chiến lược định giá tốt sẽ giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng xâm nhập vào thị trường, tối đa hóa lợi nhuận hơn trong quá trình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ. Trong quá trình lập chiến lược, doanh nghiệp cũng nên xem xét các khía cạnh khác trong quá trình sản xuất và phân phối giá và so sánh với đối thủ cạnh tranh hay các sản phẩm có thể bị thay thế để đặt ra mục tiêu hoàn thành trong thời gian tới. Mặc khác, đối với khách hàng, họ thường không sẵn sàng mua những sản phẩm có giá quá cao so với chất lượng, và cũng không muốn mua sản phẩm có giá quá thấp vì tâm lý sợ hàng kém chất lượng và nếu giá sản phẩm quá thấp, doanh nghiệp sẽ bị lỗ.

  • Một số chiến lược kết hợp

Economy Pricing (Định giá tiết kiệm): Để thực hiện, doanh nghiệp sẽ cắt giảm các chi phí liên quan đến marketing và sản xuất để dễ dàng tiếp cận các khách hàng ham giá rẻ và không quá khó tính.

Price Skimming (Định giá hớt váng): có nghĩa là đặt giá cho sản phẩm ở mức cao và sau đó hạ thấp giá hơn so với sản phẩm tương tự trên thị trường. Chiến lược này phép doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận ban đầu.

Bundle Pricing (Định giá theo gói): Doanh nghiệp sẽ đưa ra các gói ưu đãi khi khách hàng mua một số lượng lớn sản phẩm cùng một lúc. Chiến lược này giúp doanh nghiệp thu hút khách hàng theo nhóm đông và tạo họ được lời khi đi mua sản phẩm.

  • Hạn chế của penetration pricing

Mặc dù được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng vào hoạt động kinh doanh, chiến lược penetration pricing (định giá thâm nhập) vẫn có những hạn chế, bất lợi cho doanh nghiệp:

Khi giá sản phẩm thấp tạo cho người mua cảm giác sản phẩm không đạt chất lượng hoặc chất lượng thấp hơn so với sản phẩm của doanh nghiệp cùng ngành.

Mức giá ban đầu này được sử dụng trong thời gian dài nên việc tăng giá trở lại sẽ khó khăn hoặc thậm chí là không thể thực hiện được hoặc lượng khách hàng rời bỏ đáng kể.

Khả năng cao không thu được lợi nhuận hoặc lợi nhuận quá thấp, không đủ chi trả cho các chi phí đầu tư ban đầu, việc đầu tư cho thời gian tới cũng gặp khó khăn, nguy cơ sẽ vĩnh viễn đứng im tại chỗ với việc kinh doanh lợi nhuận thấp.

Ngoài ra, nếu chỉ thực hiện chiến lược này mà không có những chiến lược kết hợp khác, doanh nghiệp khó có thể đạt hiệu quả cao.

Bài viết trên đưa ra những kiến thức về penetration pricing là gì, tầm quan trọng cũng như những bất lợi của chiến lược penetration pricing, và nêu ra một số chiến lược có thể kết hợp. Định giá thâm nhập có cả mặt lợi và bất lợi. Do đó, để giảm thiểu tối đa tổn thất, công ty nên lập ra một kế hoạch, mục tiêu thật kỹ lưỡng ngay từ ban đầu.

Vesting Là Gì? Phân Loại, Đặc Điểm Và Ưu Nhược Điểm Của Vesting

Để thu hút được nhân sự làm việc tại một số công ty khởi nghiệp dễ gặp phải những rủi ro công ty thường áp dụng vesting cho nhân viên. Đây là quyền mà nhân viên được mua và sở hữu cổ phần với mức giá thấp của công ty. Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về vesting thì hãy chúng ta cùng tìm hiểu dưới đây vesting là gì, phân loại và đặc điểm của vesting, ưu điểm và nhược điểm của vesting.

  1. Khái niệm.

Vesting có nghĩa tiếng việt “quyền được hưởng” là một thuật ngữ pháp lý thể hiện việc cho phép, trao quyền cho khoản thanh toán, các tài sản và lợi ích đi kèm ở hiện tại hay xuất hiện ở tương lai. Ngoài ra, vesting còn mang ý nghĩa là quyền mà nhân viên làm việc tại công ty được hưởng và có thể lựa chọn cổ phiếu của công ty. Đặc biệt, quyền chọn mua cổ phiếu, khoản đóng góp của đối tượng sử dụng lao động được công ty sử dụng cấp cho nhân viên khi đủ điều kiện thời gian làm việc tại đây kéo dài trong số năm nhất định.

  • Đặc điểm của vesting.

Vesting giúp nhân viên tăng thêm động lực hoàn thành tốt công việc, có quyền đối với tài sản công ty và quyết định ở lại đóng góp cho công ty lâu dài của nhân viên. Kế hoạch vesting được áp dụng dựa vào thời gian làm việc của nhân viên đó tại công ty xác định quyền sở hữu tài sản. Ngoài ra, vesting như một công cụ thỏa thuận để thuyết phục nhân viên nhận được lợi nhuận cổ phiếu của công ty.

  • Phân loại vesting.

Vesting được chia thành các loại vesting (quyền được hưởng) phổ biến sau:

Vesting dựa theo thời gian: là dựa vào thời gian và lịch trình đã định mà nhân viên dựa vào đó được hưởng cổ phần. Theo quy định thông thường khi công ty áp dụng các hợp đồng vesting có thời gian quy định một năm mang ý nghĩa nhân viên cần có khoảng thời gian làm việc tại công ty ít nhất là một năm trước khi tạo ra được tiền lãi theo thỏa thuận.

Vesting dựa trên cột mốc: là dựa vào cột mốc khi bắt đầu đề cập đến phương pháp hợp đồng vesting được công ty cấp quyền chọn mua cổ phiếu. Ngoài ra, những lợi ích theo kế hoạch hoàn thành nhiệm vụ của công ty hay đạt được những mục tiêu đề ra của công ty.

Vesting hỗn hợp: là sự kết hợp của hai quyền được hưởng trên, kết hợp vesting dựa theo thời gian và vesting dựa trên cột mốc. Vesting hỗn hợp này là dựa vào khoảng thời gian làm việc của nhân viên tại công ty và đạt được nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể hay cột mốc nhất định đáp ứng điều kiện được cấp quyền chọn mua cổ phiếu của công ty.

Vesting ở các startup: Đối với những công ty bắt đầu khởi nghiệp cần có tính phụ thuộc cao vào số lượng thành viên nhỏ trong nhóm (bao gồm: một người sáng lập và một hay vài người đồng sáng lập) để hợp tác lâu dài cùng phát triển, thành công. Vesting (quyền được đưởng) được áp dụng như một cách quan trọng để tăng giá trị công ty, bảo vệ nhân viên và tăng sự bền vững. Thường lựa chọn cấp vesting dựa theo thời gian, đảm bảo các thành viên trong nhóm có sự trung thành và tính bảo mật cao, lâu dài hơn.

  • Ưu điểm và nhược điểm của vesting.

Ưu điểm: Quyền chọn vốn chủ sở hữu và cổ phiếu được xem như một hình thức để trả lương cho nhân viên và đặc biệt như thay thế cho quá trình trả tiền thưởng bằng tiền mặt. Vesting giúp công ty có thể duy trì tỷ lệ tiền mặt nắm giữ tại công ty cao, dùng dự phòng cho việc thanh toán các khoản nợ khác. Thu hút được nhân viên tài năng làm lâu dài nhờ cấp quyền sở hữu cổ phiếu, cải thiện tỷ lệ nhân viên nghỉ việc.

Nhược điểm: Điều khoản vesting có những hạn chế dẫn đến nhân viên có năng lực khó chấp nhận dẫn đến từ chức nên cần có hợp đồng vesting phù hợp. Lịch trình của vesting có tính phức tạp nên nhân viên tốn nhiều thời gian và cần nỗ lực nhiều dẫn đến tăng chi phí.

Đối với các nhà đầu tư vesting rất quan trọng trong vận hành công ty và khá quan trọng với người có kế hoạch nhận lương hưu tại công ty. Hy vọng qua những thông tin cung cấp ở trên bạn đã hiểu được vesting là gì và đặc điểm, phân loại, ưu nhược điểm của vesting.

Mô Hình Tăng Trưởng Kinh Tế Là Gì? Một Số Mô Hình Tăng Trưởng

Nền kinh tế đang ngày càng phát triển thể hiện thông qua các biến số kinh tế và mối liên hệ giữa chúng, gồm có những chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phù hợp. Để thực hiện được điều này cần có một mô hình tăng trưởng kinh tế phù hợp với nền kinh tế. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn biết mô hình tăng trưởng kinh tế là gì, phân loại và một số mô hình tăng trưởng.

  1. Khái niệm

Mô hình tăng trưởng kinh tế dịch sang tiếng anh được gọi là “Models of Economic Growth” là hình thức tượng trưng cho quá trình tổ chức huy động nguồn lực và phân bổ sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đảm bảo dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế qua từng năm, luôn duy trì với tốc độ hợp lý.

  • Phân loại mô hình tăng trưởng kinh tế

Mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng: mang ý nghĩa thể hiện đặc trưng cơ bản là tăng giá trị số lượng sản xuất sản phẩm nhờ vào tăng trưởng các yếu tố như vốn đầu tư, lao động tham gia sản xuất, tài nguyên thiên nhiên. Đặc biệt, đây là cách thức đơn giản nhất để mở rộng sản xuất, tăng thêm việc làm, tăng giá trị thu nhập,…song song với những thuận lợi này cũng có các hạn chế như năng suất lao động thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không rõ rệt, nền kinh tế có phần trì trệ,…

Mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu: thể hiện đặc trưng cơ bản để nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng tăng trưởng dựa vào áp dụng khoa học, công nghệ hiện đại. Cải thiện hiệu quả sử dụng vốn tăng, nâng cao năng suất lao động, đóng góp của những yếu tố năng suất tổng hợp. Nền kinh tế thường hoạt động theo hướng vào các lĩnh vực, ngành tăng giá trị, chi phí sản xuất giảm, đẩy mạnh sản xuất cùng với xuất khẩu các sản phẩm có chất lượng công nghệ cao, dựa trên nhiệm vụ khai thác tốt lợi thế nền kinh tế, liên tục đồng bộ hóa hoạt động khai thác và chế biến tạo ra sản phẩm. Ngoài ra, tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu còn có thể gắn liền với bảo vệ môi trường, cải thiện tăng phúc lợi xã hội,…

  • Một số mô hình tăng trưởng

Mô hình Harrod – Domar: là mô hình tăng trưởng đơn giản. Mô hình được hai nhà kinh tế học là Evsay Domar ở Mỹ cùng với Roy Harrod ở Anh vào những năm 40 và dựa theo tư tưởng Keynes, hai người nghiên cứu độc lập nhưng đã cùng lúc đưa ra mô hình giải thích vấn đề về giữa tăng trưởng và thất nghiệp có quan hệ như thế nào giữa các nước phát triển. Ngoài ra, mô hình này cũng được sử dụng ở các nước đang phát triển nhằm nhận xét mối quan hệ của nhu cầu về vốn với tăng trưởng. Mô hình Harrod – Domar luôn đánh giá tất cả đơn vị kinh tế chẳng hạn như là công ty, một ngành nào đó hay nền kinh tế đều chịu ảnh hưởng bởi tổng số vốn đầu tư.

Mô hình Solow – Swan: là mô hình tăng trưởng ngoại sinh. Mô hình được đưa ra giúp lý giải cho sự tăng trưởng kinh tế dài hạn thông qua nghiên cứu hoạt động tích lũy vốn, tăng dân số và lao động cùng với sự gia tăng năng suất được xem như tiến bộ công nghệ. Mô hình Solow – Swan có bản chất của hàm tổng sản xuất tân cổ điển, thể hiện theo dạng hàm Cobb-Douglas. Đặc biệt mô hình đã thay thế mô hình Harrod – Domar và phát triển độc lập vào năm 1956 bởi Robert Solow và Trevor Swan.

Mô hình tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công nghệ: Đối với tăng trưởng kinh tế, tiến bộ công nghệ có ý nghĩa quan trọng giúp nền kinh tế trong nước phát triển nhanh. Theo lý thuyết, nếu công nghệ không cải thiện, tiến bộ thì năng suất cận biên có tốc độ giảm dần dẫn đến các chỉ tiêu đánh giá theo đầu người cũng giảm theo.

Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội cần đề cao vai trò của vốn, lao động, khoa học và công nghệ, tài nguyên thiên nhiên và có chính sách phù hợp để thúc đẩy sự tăng trưởng của các yếu tố này. Vậy bài viết trên đã cho bạn biết mô hình tăng trưởng kinh tế là gì, phân loại và một số mô hình tăng trưởng.

Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm Tiếng Anh Là Gì? Tầm Quan Trọng Và Các Nội Dung Kiểm Tra

Để đưa một sản phẩm đạt chất lượng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng ra thị trường, cần trải qua quá trình kiểm tra chất lượng. Quá trình này được hầu hết các doanh nghiệp áp dụng. Tuy nhiên vẫn còn khá nhiều người mơ hồ về quá trình này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin về kiểm tra chất lượng sản phẩm tiếng Anh là gì và một số thông tin liên quan.

  1. Khái niệm

Kiểm tra chất lượng sản phẩm hay được gọi là product quality inspection. Đây là khâu kiểm tra cuối cùng khi sản phẩm đã hoàn thiện nhằm xem xét, đánh giá sản phẩm có phù hợp tiêu chuẩn hay không thông qua các hoạt động theo dõi, đo lường, thử nghiệm một hay nhiều đặc tính của sản phẩm và cuối cùng là so sánh kết quả với mục tiêu, kế hoạch về các chỉ tiêu, yêu cầu chất lượng đã đặt ra.

  • Một số thuật ngữ tiếng Anh liên quan

Quality control (kiểm soát chất lượng); Prime quality (chất lượng cao); Poor quality (chất lượng kém); Production condition (điều kiện sản xuất); Design standard (tiêu chuẩn thiết kế); Accreditation (kiểm định); Accuracy (độ chính xác); Quality assurance (bảo đảm chất lượng); Certificate of quality (giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa); Quality assurance manager ( người quản lý đảm bảo chất lượng);…

  • Mục đích kiểm tra chất lượng sản phẩm

Nhằm phát hiện những sai lệch trong quá trình sản xuất đi ngược với mục tiêu, nhiệm vụ chất lượng đề ra, tìm ra nguyên nhân và xóa bỏ, ngăn chặn sai lệch đó. Đánh giá được mức độ đạt chuẩn của sản phẩm từ các thông số kỹ thuật với tiêu chuẩn thiết kế và với các yêu cầu của khách hàng. Tìm ra những sản phẩm kém chất lượng và loại bỏ chúng trước khi đưa ra thị trường.

  • Tầm quan trọng của kiểm tra chất lượng sản phẩm

Dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào, có thể là sản xuất, thương mại hay dịch vụ thì việc đánh giá chất lượng sản phẩm hay dịch vụ là công việc không thể thiếu để bảo đảm kết quả kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp:

Đối với doanh nghiệp: Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm cung cấp cho doanh nghiệp các thông tin, dữ liệu quan trọng, cần thiết cho quá trình quản lý chất lượng. Giúp phát hiện các sai sót, hay nguy cơ tiềm ẩn trong hệ thống sản xuất, quản lý gây ảnh hưởng đến người tiêu dùng. Đảm bảo sản phẩm của mình đạt chất lượng theo tiêu chuẩn và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Nhờ đó hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đảm bảo ổn định và lâu dài.

Đối với người tiêu dùng: Khi biết doanh nghiệp này có thực hiện quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, khách hàng thường sẽ yên tâm mua sắm và thỏa mãn sử dụng sản phẩm hơn.

  • Các nội dung kiểm tra

Kiểm tra quá trình thiết kế và chất lượng thiết kế. Việc kiểm tra nhằm đảm bảo rằng doanh nghiệp thực hiện đúng theo các thông số đã thỏa thuận với khách hàng của mình và đảm bảo rằng khách hàng sẽ không từ chối đơn đặt hàng.

Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào nhằm đảm bảo rằng ngay từ lúc bắt đầu, sản phẩm của bạn đã đạt chuẩn chất lượng cao. Nếu sử dụng nguồn nguyên vật liệu kém hiệu quả có thể dẫn đến sản phẩm không đạt chuẩn.

Kiểm tra quá trình đóng gói và chất lượng đóng gói. Thông thường, các sản phẩm cần có nhãn mác, bao bì để ghi các thông tin cần thiết một cách đầy đủ nhất cho sản phẩm để người tiêu dùng biết được ho đang dùng cái gì, có phù hợp với bản thân không,…

Kiểm tra tính nhất quán của sản phẩm. Tính nhất quán đảm bảo mỗi một sản phẩm cùng mặt hàng có sự đồng đều về trọng lượng, thành phần,… trong quá trình sản xuất dây chuyền

Bài viết trên đây là cung cấp kiến thức về kiểm tra chất lượng sản phẩm tiếng Anh là gì và một số thuật ngữ liên quan, mục đích, tầm quan trọng cũng như nội dung về kiểm tra chất lượng sản phẩm. Như vậy có thể thấy quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ cũng cần thực hiện kiểm tra chất lượng cho sản phẩm của mình.

AUM Là Gì? Phân Tích Và Tầm Quan Trọng Của AUM

Khi nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào một quỹ đầu tư nào đó thì chỉ số AUM được dùng phổ biến để đánh giá quy mô và sự thành công để đưa ra quyết định đầu tư hay không. Nếu bạn chưa biết rõ về chỉ số AUM bài viết dưới đây sẽ giải thích cho bạn AUM là gì,  phân tích AUM và tầm quan trọng của AUM.

  1. Khái niệm.

AUM là viết tắt của cụm từ “Assets Under Management” có nghĩa Tiếng việt là “ tài sản đang quản lý” là tổng giá trị thị trường của tài sản hay khoản đầu tư mà một tổ chức tài chính hay công ty đầu tư, công ty môi giới thay mặt quản lý cho khách hàng hay các nhà đầu tư. Mỗi đơn vị có thể định nghĩa và tính toán tài sản đang quản lý (AUM) theo một cách khác nhau phù hợp từng công ty. Chẳng hạn, có một vài công ty tính cộng cả tiền mặt, tiền gửi ngân hàng khi tính AUM, nhưng có một vài công ty luôn hạn chế và không tính toán vào. AUM là một chỉ số thường được nhà đầu tư sử dụng đánh giá một tài sản, công ty hay quỹ đầu tư có thể kết hợp đánh giá cùng với hiệu suất và kinh nghiệm quản lý.

  • Phân tích AUM (Tài sản đang quản lý)

AUM mô tả số tiền, tài sản, quỹ đầu tư của nhà đầu tư đang được một đơn vị như công ty đầu tư đang quản lý, kiểm soát. Khi tiến hành đưa tiền vào đầu tư được phân bổ phù hợp cho từng loại đầu tư khác nhau như quỹ phòng hộ, quỹ đầu cơ,…

AUM được hiểu qua nhiều cách như khi liên quan đến quy mô quỹ đầu tư và toàn bộ tài sản đang được quản lý thay của toàn bộ khách hàng hoặc một khách hàng cá nhân cũng được quản lý tất cả tài sản. AUM bao gồm tổng các khoản tiền mà đơn vị quản lý quỹ hoàn toàn sử dụng được để giao dịch. Ví dụ khi nhà đầu tư có 4000 USD và quyết định đầu tư toàn bộ vào một quỹ, khoản đầu tư này đưa vào tổng số AUM và người quản lý có thể sử dụng theo nhu cầu đầu tư của quỹ.

Ngoài ra, AUM luôn phụ thuộc theo số lượng dòng tiền đầu tư ra – vào của nhà đầu tư quỹ và hoạt động đầu tư tài sản. Nếu nhà đầu tư tăng thêm vốn và tái đầu tư cổ tức thì AUM của quỹ cũng tăng lên theo. Ngược lại, khi nhà đầu tư giảm vốn và thua lỗ thì AUM của quỹ sẽ giảm.

  • Tầm quan trọng của AUM

Các nhà đầu tư dùng chỉ số AUM để xác định quy mô của công ty và sự thành công phát triển để đánh giá trước khi lựa chọn hoạt động đầu tư nào. Ngoài ra, chỉ số AMU của công ty tính cả lợi nhuận nên có thể dùng so sánh với công ty khác trong ngành. Nếu giá trị AMU của quỹ cao thì phản ánh quỹ này hoạt động tốt và nhà đầu tư có thể lựa chọn đầu tư vào. Chỉ số AMU còn được các công ty đầu tư tận dụng như điểm mạnh để thu hút nhà đầu tư. Đối với các nhà đầu tư quỹ mới thì giá trị AMU là điểm quan trọng cần xem xét khi lựa chọn.

Thể hiện hiệu suất quỹ: Khi chỉ số AUM tăng quá nhanh có thể dẫn đến tiêu cực đối với đơi vị quản lý tài sản. Nhận được khoản đầu tư quá lớn quỹ dễ gặp phải bất cập ở việc phân bổ, các nhà quản lý cần tăng cường đa dạng hóa.

Thước đo của thành công: Chỉ số AUM tương quan với các chỉ số đo lường hiệu quả công việc, quy mô AUM được nhà quản lý và ngân hàng dùng để dựa theo như thước đo uy tín để xếp hạng. Đặc biệt, các ưu đãi lương, tiền thưởng của ban quản lý cũng dựa vào quy mô AUM.

Đối với quyết định đầu tư: Nhà đầu tư thường lựa chọn quỹ có chỉ số AUM có giá trị cao hơn vì cho rằng đây là quỹ tốt. Nhưng đây không phải là yếu tố quan trọng nhất khi đưa ra lựa chọn.

Như vậy chỉ số AUM như công cụ để đánh giá lựa chọn quỹ và không phải là ảnh hưởng quan trọng mà còn nhiều yếu tố khác cần quan tâm như chi phí, uy tín,…Trên đây là những tìm hiểu về AMU là gì, phân tích và tầm quan trọng của AUM.